05/03/2022 | 467 |
0 Đánh giá

Theo Quyết định 991/QĐ-BTP ngày 11/6/2021, có 24 thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực công chứng thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp. Cùng Công chứng Dĩ An tìm hiểu về quyết quyết này nhé!

BỘ TƯ PHÁP
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 991/QĐ-BTP

Hà Nội, ngày 11 tháng 6 năm 2021

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC CHUẨN HÓA, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ TRONG LĨNH VỰC CÔNG CHỨNG THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ TƯ PHÁP

BỘ TRƯỞNG BỘ TƯ PHÁP

Căn cứ Luật Công chứng số 53/2014/QH13 ngày 20/6/2014;

Căn cứ Nghị định số 29/2015/NĐ-CP ngày 15/03/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Công chứng;

Căn cứ Nghị định số 96/2017/NĐ-CP ngày 16/8/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư số 04/2015/TT-BTP ngày 15/4/2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn tập sự hành nghề công chứng;

Căn cứ Thông tư số 01/2021/TT-BTP ngày 03/02/2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Công chứng;

Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Bổ trợ tư pháp.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này các thủ tục hành chính được chuẩn hóa, thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực công chứng thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Nội dung công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực công chứng tại Quyết định số 2007/QĐ-BTP ngày 26/9/2016 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp và nội dung công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp tại Quyết định số 711/QĐ-BTP ngày 23/5/2017 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hết hiệu lực kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành.

Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Bổ trợ tư pháp, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Bộ Tư pháp chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Phan Chí Hiếu

PHỤ LỤC 1

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC CHUẨN HÓA TRONG LĨNH VỰC CÔNG CHỨNG THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ TƯ PHÁP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 991/QĐ-BTP ngày 11 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)

PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

STT

Số hồ sơ TTHC[1]

Tên thủ tục hành chính

Cơ quan thực hiện

A. Thủ tục hành chính cấp Trung ương

1

1.000112

Bổ nhiệm công chứng viên

Bộ Tư pháp

2

1.000100

Bổ nhiệm lại công chứng viên

Bộ Tư pháp

3

1.000075

Miễn nhiệm công chứng viên (trường hợp được miễn nhiệm)

Bộ Tư pháp

4

2.000007

Công nhận tương đương đối với người được đào tạo nghề công chứng ở nước ngoài

Bộ Tư pháp

B. Thủ tục hành chính cấp tỉnh

1

1.001071

Đăng ký tập sự hành nghề công chứng

Sở Tư pháp

2

1.001446

Đăng ký tập sự lại hành nghề công chứng sau khi chấm dứt tập sự hành nghề công chứng

Sở Tư pháp

3

1.001125

Thay đổi nơi tập sự hành nghề công chứng từ tổ chức hành nghề công chứng này sang tổ chức hành nghề công chứng khác trong cùng một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

Sở Tư pháp

4

1.001153

Thay đổi nơi tập sự hành nghề công chứng từ tổ chức hành nghề công chứng tại tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương này sang tổ chức hành nghề công chứng tại tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác

Sở Tư pháp

5

1.001438

Chấm dứt tập sự hành nghề công chứng

Sở Tư pháp

6

1.001721

Đăng ký tham dự kiểm tra kết quả tập sự hành nghề công chứng

Sở Tư pháp

7

1.001756

Đăng ký hành nghề và cấp Thẻ công chứng viên

Sở Tư pháp

8

1.001799

Cấp lại Thẻ công chứng viên

Sở Tư pháp

9

Mới chuẩn hóa

Xóa đăng ký hành nghề và thu hồi Thẻ công chứng viên trong trường hợp công chứng viên không còn hành nghề tại tổ chức hành nghề công chứng

Sở Tư pháp

10

1.001877

Thành lập Văn phòng công chứng

UBND cấp tỉnh

11

2.000789

Đăng ký hoạt động Văn phòng công chứng

Sở Tư pháp

12

2.000778

Thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng

Sở Tư pháp

13

1.001688

Hợp nhất Văn phòng công chứng

UBND cấp tỉnh

14

2.000766

Đăng ký hoạt động Văn phòng công chứng hợp nhất

Sở Tư pháp

15

1.001665

Sáp nhập Văn phòng công chứng

UBND cấp tỉnh

16

2.000758

Thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng nhận sáp nhập

Sở Tư pháp

17

1.001647

Chuyển nhượng Văn phòng công chứng

UBND cấp tỉnh

18

2.000743

Thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng nhận chuyển nhượng

Sở Tư pháp

19

1.003118

Thành lập Hội công chứng viên

UBND cấp tỉnh

 

PHỤ LỤC 2

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ TRONG LĨNH VỰC CÔNG CHỨNG THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ TƯ PHÁP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 991/QĐ-BTP ngày 11 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)

STT

Số hồ sơ TTHC[2]

Tên thủ tục hành chính

Cơ quan thực hiện

A. Thủ tục hành chính cấp Trung ương

1

1.000061

Miễn nhiệm công chứng viên (trường hợp bị miễn nhiệm)

Bộ Tư pháp

2

1.000001

Phê duyệt Điều lệ Hiệp hội công chứng viên Việt Nam

Bộ Tư pháp

B. Thủ tục hành chính cấp tỉnh

1

1.001234

Tạm ngừng tập sự hành nghề công chứng

Sở Tư pháp

2

2.000775

Chấm dứt hoạt động Văn phòng công chứng (trường hợp tự chấm dứt)

Sở Tư pháp

3

2.000771

Thu hồi Quyết định cho phép thành lập Văn phòng công chứng

UBND cấp tỉnh

4

1.003191

Chuyển đổi Văn phòng công chứng do một công chứng viên thành lập

UBND cấp tỉnh

5

1.003138

Đăng ký hoạt động Văn phòng công chứng được chuyển đổi từ Văn phòng công chứng do một công chứng viên thành lập

Sở Tư pháp

6

1.001450

Từ chối hướng dẫn tập sự (trường hợp tổ chức hành nghề công chứng không có công chứng viên khác đủ điều kiện hướng dẫn tập sự)

Sở Tư pháp

7

1.001190

Đăng ký tập sự hành nghề công chứng trong trường hợp người tập sự thay đổi nơi tập sự sang tổ chức hành nghề công chứng tại tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác

Sở Tư pháp

8

1.001453

Thay đổi công chứng viên hướng dẫn tập sự trong trường hợp người tập sự đề nghị thay đổi

Sở Tư pháp

9

1.003088

Công chứng bản dịch

Tổ chức hành nghề công chứng

10

1.003049

Công chứng hợp đồng, giao dịch soạn thảo sẵn

Tổ chức hành nghề công chứng

11

1.003023

Công chứng hợp đồng, giao dịch do công chứng viên soạn thảo theo đề nghị của người yêu cầu công chứng

Tổ chức hành nghề công chứng

12

2.001074

Công chứng việc sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch

Tổ chức hành nghề công chứng

13

2.001069

Công chứng hợp đồng thế chấp bất động sản

Tổ chức hành nghề công chứng

14

2.001048

Công chứng di chúc

Tổ chức hành nghề công chứng

15

2.001039

Công chứng văn bản thỏa thuận phân chia di sản

Tổ chức hành nghề công chứng

16

2.000831

Công chứng văn bản khai nhận di sản

Tổ chức hành nghề công chứng

17

1.001876

Công chứng văn bản từ chối nhận di sản

Tổ chức hành nghề công chứng

18

1.001856

Công chứng hợp đồng ủy quyền

Tổ chức hành nghề công chứng

19

1.001834

Nhận lưu giữ di chúc

Tổ chức hành nghề công chứng

20

2.000818

Cấp bản sao văn bản công chứng

Tổ chức hành nghề công chứng

21

1.001814

Xóa đăng ký hành nghề của công chứng viên

Sở Tư pháp

22

1.005463

Thay đổi công chứng viên hướng dẫn tập sự trong trường hợp tổ chức hành nghề công chứng nhận tập sự tạm ngừng hoạt động, chấm dứt hoạt động hoặc bị chuyển đổi, giải thể

Sở Tư pháp

Ghi chú:

Lý do bãi bỏ thủ tục hành chính: Các thủ tục này đã được công bố tại Quyết định số 2007/QĐ-BTP ngày 26/9/2016 và Quyết định số 711/QĐ-BTP ngày 23/5/2017. Tuy nhiên, theo quy định tại Nghị định số 92/2017/NĐ-CP được Chính phủ ban hành ngày 07/8/2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính thì các thủ tục này không còn đáp ứng đủ điều kiện của thủ tục hành chính, vì vậy được đưa ra khỏi danh mục thủ tục hành chính; một số thủ tục hành chính được ghép lại; 02 thủ tục (thủ tục số 1.003191 và số 1.003138) do thời hạn chuyển đổi loại hình Văn phòng công chứng theo quy định tại Điều 79 Luật Công chứng năm 2014 đã được thực hiện xong từ ngày 01/01/2017, vì vậy 02 thủ tục hành chinh này trên thực tế sẽ không xảy ra nữa./.

► Xem thêm: Nghị định 122/2020/NĐ-CP Quy định về phối hợp, liên thông thủ tục đăng ký thành lập doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện, khai trình việc sử dụng lao động, cấp mã số đơn vị tham gia bảo hiểm xã hội, đăng ký sử dụng hóa đơn của doanh nghiệp


(*) Xem thêm:

Bình luận