Công Chứng Dĩ An
    • Trang chủ
    • Giới Thiệu
    • Dịch vụ
      • Thủ tục công chứng
      • Phí công chứng
      • Nội quy giao dịch
    • Tin tức
    • Liên hệ
    • Tài khoản
      • Tài khoản
    Công Chứng Dĩ An
    0 Giỏ hàng

      Chưa có sản phẩm trong giỏ hàng.

    0 Giỏ hàng

      Chưa có sản phẩm trong giỏ hàng.

    • Trang chủ
    • Giới Thiệu
    • Dịch vụ
      • Thủ tục công chứng
      • Phí công chứng
      • Nội quy giao dịch
    • Tin tức
    • Liên hệ

    Trang chủ » Tin tức » Nghị định 128/2020/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hải quan

    Nghị định 128/2020/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hải quan

    16/11/2020

    [THÔNG BÁO] Quy định mới về chụp ảnh khi công chứng từ 01/07/2025

    Quyết định QD 63: Quy định về điều chỉnh Bảng giá các loại đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Bình Dương

    LUẬT CÔNG CHỨNG

    Quyết định QD 43: Quy định các loại giấy tờ khác về quyền sử dụng đất có trước ngày 15 tháng 10 năm 1993

    Văn phòng Đoàn Đại biểu quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân thành phố vừa ban hành Công văn số 3466/VP-KTTC về việc thực hiện Nghị định 128/2020/NĐ-CP

    CHÍNH PHỦ

    ——-

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

    Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

    —————

    Số: 128/2020/NĐ-CP

    Hà Nội, ngày 19 tháng 10 năm 2020

    NGHỊ ĐỊNH

    QUY ĐỊNH XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC HẢI QUAN

    Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;

    Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

    Căn cứ Luật Xử lý vi phạm hành chính ngày 20 tháng 6 năm 2012;

    Căn cứ Luật Hải quan ngày 23 tháng 6 năm 2014;

    Căn cứ Luật Quản lý thuế ngày 13 tháng 6 năm 2019;

    Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính;

    Chính phủ ban hành Nghị định quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hải quan.

    Chương I

    QUY ĐỊNH CHUNG

    Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

    1. Nghị định này quy định hành vi vi phạm, hình thức xử phạt, mức xử phạt, biện pháp khắc phục hậu quả; thẩm quyền xử phạt; thủ tục xử phạt vi phạm hành chính; việc áp dụng các biện pháp ngăn chặn và bảo đảm việc xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hải quan.
    2. Vi phạm hành chính trong lĩnh vực hải quan quy định tại Nghị định này bao gồm:
    3. a) Vi phạm các quy định của pháp luật về thủ tục hải quan;
    4. b) Vi phạm các quy định của pháp luật về kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan;
    5. c) Vi phạm hành chính về quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu;
    6. d) Vi phạm các quy định của pháp luật khác có liên quan đến hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
    7. Đối với các hành vi vi phạm quy định của pháp luật về quản lý hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh, phương tiện vận tải xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh xảy ra trong lĩnh vực hải quan thì áp dụng quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hải quan.
    8. Các hành vi vi phạm hành chính liên quan đến lĩnh vực hải quan không được quy định tại Nghị định này mà được quy định tại các văn bản pháp luật khác thì bị xử phạt vi phạm hành chính theo quy định tại các văn bản đó.

    Điều 2. Đối tượng áp dụng

    1. Tổ chức, cá nhân trong nước; tổ chức, cá nhân nước ngoài có hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực hải quan trên lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, trừ trường hợp Điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có quy định khác.
    2. Người có thẩm quyền lập biên bản vi phạm hành chính, áp dụng các biện pháp ngăn chặn và bảo đảm xử phạt vi phạm hành chính, người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính theo quy định tại các Điều 27, 28, 29, 30, 31, 32 Nghị định này.
    3. Cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc xử phạt vi phạm hành chính quy định tại Nghị định này.
    4. Tổ chức quy định tại khoản 1 Điều này gồm:
    5. a) Doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện được thành lập và hoạt động theo pháp luật Việt Nam; chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp nước ngoài hoạt động tại Việt Nam;
    6. b) Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, tổ hợp tác;
    7. c) Tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập;
    8. d) Tổ chức xã hội, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp;

    đ) Cơ quan nhà nước có hành vi vi phạm mà hành vi đó không thuộc nhiệm vụ quản lý nhà nước được giao;

    1. e) Các tổ chức khác theo quy định của pháp luật.

    Điều 3. Tình tiết giảm nhẹ

    1. Các tình tiết giảm nhẹ quy định tại Điều 9 Luật Xử lý vi phạm hành chính năm 2012.
    2. Tang vật vi phạm có trị giá không quá 50% mức tiền phạt tối thiểu của khung tiền phạt đối với hành vi vi phạm.

    Điều 4. Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hải quan

    1. Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính về quản lý thuế:
    2. a) Đối với vi phạm hành chính là hành vi trốn thuế chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự, hành vi khai sai dẫn đến thiếu số tiền thuế phải nộp hoặc tăng số tiền thuế được miễn, giảm, hoàn, không thu thì thời hiệu xử phạt là 05 năm, kể từ ngày thực hiện hành vi vi phạm;
    3. b) Quá thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính về quản lý thuế thì người nộp thuế không bị xử phạt nhưng vẫn phải nộp đủ số tiền thuế thiếu, số tiền thuế được miễn, giảm, hoàn, không thu không đúng hoặc số tiền thuế trốn, số tiền chậm nộp vào ngân sách nhà nước trong thời hạn mười năm trở về trước, kể từ ngày phát hiện hành vi vi phạm hành chính về quản lý thuế.
    4. Thời hiệu xử phạt đối với các hành vi vi phạm khác trong lĩnh vực hải quan thực hiện theo quy định tại Điều 6 Luật Xử lý vi phạm hành chính năm 2012, trừ trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này.
    5. Trường hợp xử phạt vi phạm hành chính do cơ quan tiến hành tố tụng chuyển đến theo quy định tại Điều 63 Luật Xử lý vi phạm hành chính năm 2012 thì thời hiệu được áp dụng theo quy định tại điểm a khoản 1, khoản 2 Điều này.

    Thời gian cơ quan tiến hành tố tụng thụ lý, xem xét được tính vào thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính.

    1. Trong thời hạn được quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này mà cá nhân, tổ chức cố tình trốn tránh, cản trở việc xử phạt thì thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính được tính lại kể từ thời điểm chấm dứt hành vi trốn tránh, cản trở việc xử phạt.

    Điều 5. Hình thức xử phạt, biện pháp khắc phục hậu quả

    1. Đối với mỗi hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực hải quan, tổ chức, cá nhân bị áp dụng một trong các hình thức xử phạt chính là cảnh cáo hoặc phạt tiền.
    2. Cảnh cáo áp dụng đối với cá nhân từ đủ 14 tuổi đến dưới 16 tuổi có hành vi vi phạm quy định tại Nghị định này.
    3. Mức phạt tiền đối với cá nhân, tổ chức:
    4. a) Mức phạt tiền quy định tại Chương II Nghị định này là mức phạt tiền đối với tổ chức, mức phạt tiền đối với cá nhân bằng ½ mức phạt tiền đối với tổ chức, trừ trường hợp quy định tại điểm b, điểm c khoản này;
    5. b) Mức phạt tiền đối với hành vi vi phạm quy định tại Điều 10 Nghị định này là mức phạt tiền đối với cá nhân;
    6. c) Mức phạt tiền đối với hành vi vi phạm hành chính về quản lý thuế quy định tại các Điều 9, 14 Nghị định này là mức phạt tiền được áp dụng đối với cả cá nhân và tổ chức;
    7. d) Hộ kinh doanh, hộ gia đình thực hiện hành vi vi phạm hành chính quy định tại Nghị định này bị xử phạt vi phạm như đối với cá nhân.
    8. Hình thức xử phạt bổ sung:

    Tịch thu tang vật vi phạm hành chính.

    1. Biện pháp khắc phục hậu quả.

    Cá nhân, tổ chức vi phạm hành chính còn có thể bị áp dụng một hoặc nhiều biện pháp khắc phục hậu quả sau đây:

    1. a) Buộc đưa ra khỏi lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam hoặc buộc tái xuất đối với tang vật, phương tiện vi phạm hành chính;
    2. b) Buộc đưa ra khỏi lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam hoặc buộc tái xuất tại cửa khẩu nhập đối với tang vật, phương tiện vi phạm hành chính;
    3. c) Buộc thực hiện việc vận chuyển hàng hóa quá cảnh, chuyển cảng, chuyển khẩu, chuyển cửa khẩu, hàng kinh doanh tạm nhập, tái xuất đúng cửa khẩu, tuyến đường quy định;
    4. d) Buộc loại bỏ bao bì, nhãn hàng hóa đã thay đổi do hành vi vi phạm; buộc loại bỏ yếu tố vi phạm trên nhãn hàng hóa trước khi đưa hàng hóa ra khỏi lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;

    đ) Buộc tiêu hủy hàng hóa, vật phẩm gây hại cho sức khỏe con người, vật nuôi, cây trồng và môi trường, văn hóa phẩm có nội dung độc hại;

    1. e) Buộc nộp lại số tiền bằng trị giá tang vật đã bị tiêu thụ, tẩu tán, tiêu hủy trái quy định của pháp luật;
    2. g) Buộc nộp đủ số tiền thuế trốn, số tiền thuế thiếu;
    3. h) Buộc nộp đủ số tiền thuế đã được miễn, giảm, hoàn, không thu không đúng;
    4. i) Buộc dán tem “Vietnam duty not paid” theo quy định.

    Điều 6. Những trường hợp không xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hải quan

    1. Các trường hợp không xử phạt theo quy định tại Điều 11 Luật Xử lý vi phạm hành chính năm 2012.

    Hàng hóa, phương tiện vận tải được đưa vào lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam do sự kiện bất ngờ, sự kiện bất khả kháng thì phải thông báo với cơ quan hải quan hoặc cơ quan có thẩm quyền khác theo quy định của pháp luật; hàng hóa, phương tiện vận tải đó phải được đưa ra khỏi lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam sau khi các yếu tố nêu trên được khắc phục.

    1. Các trường hợp được khai bổ sung hồ sơ hải quan trong thời hạn theo quy định tại khoản 4 Điều 29 Luật Hải quan năm 2014 không bị xử phạt vi phạm hành chính.
    2. Các trường hợp người khai hải quan thực hiện theo văn bản hướng dẫn, quyết định xử lý của cơ quan có thẩm quyền liên quan đến nội dung xác định nghĩa vụ thuế theo quy định tại khoản 11 Điều 16 Luật Quản lý thuế.
    3. Trường hợp hàng hoá gửi vào Việt Nam không phù hợp với hợp đồng theo quy định tại Điều 39 Luật Thương mại năm 2005 (trừ hàng hóa cấm nhập khẩu, tạm ngừng nhập khẩu, hàng giả, phế liệu không thuộc Danh mục được phép nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất) nhưng đã được người gửi hàng, người vận tải, người nhận hàng hoặc người đại diện hợp pháp của người gửi hàng, người vận tải, người nhận hàng thông báo bằng văn bản (nêu rõ lý do) kèm theo các chứng từ liên quan tới Chi cục trưởng Chi cục Hải quan nơi lưu giữ hàng hóa khi chưa đăng ký tờ khai hải quan.

    Chương II

    HÀNH VI VI PHẠM HÀNH CHÍNH, HÌNH THỨC XỬ PHẠT, BIỆN PHÁP KHẮC PHỤC HẬU QUẢ, BIỆN PHÁP NGĂN CHẶN VI PHẠM HÀNH CHÍNH VÀ BẢO ĐẢM VIỆC XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH; THẨM QUYỀN, THỦ TỤC XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH

    Điều 7. Vi phạm quy định về thời hạn làm thủ tục hải quan, nộp hồ sơ thuế

    1. Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với hành vi không thực hiện đúng thời hạn quy định thuộc một trong các trường hợp sau:
    2. a) Khai, nộp, xuất trình, cung cấp thông tin hồ sơ hải quan, trừ vi phạm quy định tại các khoản 3, 4, 5, 6 Điều này và điểm b khoản 3 Điều 11 Nghị định này;
    3. b) Khai sửa đổi, bổ sung khi có sự thay đổi thông tin số hiệu container hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, cảng xếp hàng, cửa khẩu xuất hàng, phương tiện vận chuyển hàng hóa xuất khẩu;
    4. c) Tái xuất phương tiện vận tải của cá nhân, tổ chức qua lại khu vực cửa khẩu để giao, nhận hàng hóa;
    5. d) Khai bổ sung về trị giá hải quan quá thời hạn quy định đối với trường hợp hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu chưa có giá chính thức, hàng hóa có khoản thực thanh toán, hàng hóa có các khoản điều chỉnh cộng vào trị giá hải quan chưa xác định được tại thời điểm đăng ký tờ khai hải quan.
    6. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với hành vi không thực hiện đúng thời hạn quy định thuộc một trong các trường hợp sau:
    7. a) Cung cấp báo cáo kiểm toán, báo cáo tài chính của doanh nghiệp được áp dụng chế độ ưu tiên;
    8. b) Thông báo cho cơ quan hải quan quyết định xử lý vi phạm pháp luật về quản lý thuế, kế toán đối với doanh nghiệp được áp dụng chế độ ưu tiên;
    9. c) Báo cáo về lượng hàng hóa nhập khẩu phục vụ xây dựng nhà xưởng, hàng hóa gửi kho bên ngoài của doanh nghiệp chế xuất;
    10. d) Báo cáo về lượng hàng hóa trung chuyển đưa vào, đưa ra, còn lưu tại cảng;

    đ) Báo cáo thống kê thông quan hàng bưu chính đưa vào Việt Nam để chuyển tiếp đi quốc tế.

    1. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
    2. a) Nộp tờ khai hải quan khi chưa có hàng hóa xuất khẩu tập kết tại địa điểm đã thông báo với cơ quan hải quan;
    3. b) Không nộp báo cáo quyết toán, báo cáo tình hình sử dụng hàng hóa miễn thuế đúng thời hạn quy định;
    4. c) Nộp hồ sơ đề nghị áp dụng mức thuế suất 0% đối với linh kiện nhập khẩu theo Chương trình ưu đãi thuế để sản xuất, lắp ráp ô tô hoặc Chương trình ưu đãi thuế công nghiệp hỗ trợ ô tô không đúng thời hạn quy định;
    5. d) Không xử lý đúng thời hạn quy định đối với nguyên liệu, vật tư dư thừa, phế liệu, phế phẩm, máy móc, thiết bị thuê, mượn và sản phẩm gia công khi hợp đồng gia công kết thúc hoặc hết hiệu lực;

    đ) Thông báo bổ sung thông tin không đúng thời hạn quy định khi có sự thay đổi cơ sở gia công, sản xuất hàng hóa xuất khẩu; nơi lưu giữ nguyên liệu, vật tư, máy móc, thiết bị, sản phẩm xuất khẩu;

    1. e) Thông báo hợp đồng gia công lại, phụ lục hợp đồng gia công lại không đúng thời hạn quy định;
    2. g) Không tái xuất, tái nhập hàng hóa đúng thời hạn quy định hoặc thời gian đã đăng ký với cơ quan hải quan, trừ vi phạm quy định tại điểm a khoản 4 Điều này;
    3. h) Thông báo định mức thực tế của lượng sản phẩm đã sản xuất không đúng thời hạn quy định.
    4. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
    5. a) Không tái xuất hàng kinh doanh tạm nhập, tái xuất đúng thời hạn quy định;
    6. b) Lưu giữ hàng hóa quá cảnh, hàng hóa trung chuyển trên lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam quá thời hạn quy định;
    7. c) Khai báo và làm thủ tục sau khi chuyển tiêu thụ nội địa hoặc thay đổi mục đích sử dụng hàng hóa thuộc đối tượng không chịu thuế, miễn thuế, xét miễn thuế, hoàn thuế, không thu thuế, hàng áp dụng thuế suất theo hạn ngạch thuế quan nhưng trước thời điểm quyết định kiểm tra, thanh tra.
    8. Không tái xuất, tái nhập phương tiện vận tải tạm nhập, tạm xuất đúng thời hạn quy định (trừ các trường hợp xử phạt theo quy định tại khoản 6 Điều này, trường hợp phương tiện vận tải của cá nhân, tổ chức qua lại khu vực cửa khẩu để giao nhận hàng hóa) thì bị xử phạt như sau:
    9. a) Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng trong trường hợp quá thời hạn tái xuất, tái nhập dưới 30 ngày;
    10. b) Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng trong trường hợp quá thời hạn tái xuất, tái nhập từ 30 ngày trở lên.
    11. Không tái xuất phương tiện vận tải tạm nhập là ô tô chở người dưới 24 chỗ ngồi (được xác định căn cứ giấy đăng ký lưu hành phương tiện hoặc thực tế kiểm tra phương tiện) đúng thời hạn quy định, trừ trường hợp xử phạt theo điểm c khoản 1 Điều này thì bị xử phạt như sau:
    12. a) Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng trong trường hợp quá thời hạn tái xuất dưới 30 ngày;
    13. b) Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng trong trường hợp quá thời hạn tái xuất từ 30 ngày trở lên.
    14. Áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả:
    15. a) Buộc đưa ra khỏi lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam hoặc buộc tái xuất tang vật vi phạm hành chính là hàng hóa tạm nhập trong thời hạn thi hành quyết định xử phạt đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm g khoản 3; điểm a khoản 4 Điều này; trừ các trường hợp được phép tiêu thụ hàng hóa tại Việt Nam theo quy định của pháp luật quản lý ngoại thương và quy định khác của pháp luật có liên quan, trường hợp được gia hạn, kéo dài thời hạn tạm nhập tái xuất theo quy định của pháp luật quản lý ngoại thương, pháp luật hải quan;
    16. b) Buộc đưa ra khỏi lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam hoặc buộc tái xuất phương tiện vi phạm hành chính tạm nhập trong thời hạn thi hành quyết định xử phạt đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm c khoản 1, khoản 5, khoản 6 Điều này;
    17. c) Buộc đưa ra khỏi lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam tang vật vi phạm hành chính là hàng hóa quá cảnh, trung chuyển trong thời hạn thi hành quyết định xử phạt đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm b khoản 4 Điều này.

    Điều 8. Vi phạm quy định về khai hải quan

    1. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau:
    2. a) Khai sai so với thực tế về lượng (tang vật có trị giá trên 10.000.000 đồng), tên hàng, chủng loại, xuất xứ hàng hóa là hàng viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
    3. b) Khai sai so với thực tế về lượng (tang vật có trị giá trên 10.000.000 đồng), tên hàng, chủng loại, chất lượng, trị giá hải quan, xuất xứ, mã số hàng hóa nhập khẩu thuộc đối tượng chịu thuế nhưng không làm ảnh hưởng đến số thuế phải nộp; trừ trường hợp quy định tại điểm a khoản 1, khoản 2 Điều này;
    4. c) Không khai trên tờ khai hải quan mối quan hệ đặc biệt giữa người mua và người bán theo quy định của pháp luật hải quan mà không ảnh hưởng đến trị giá hải quan.
    5. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng đối với hành vi khai sai so với thực tế về lượng (tang vật có trị giá trên 10.000.000 đồng), tên hàng, chủng loại, chất lượng, trị giá hải quan, xuất xứ hàng hóa và thuộc một trong các trường hợp sau:
    6. a) Hàng hóa quá cảnh, chuyển khẩu, hàng hóa trung chuyển;
    7. b) Hàng hóa sử dụng, tiêu hủy trong khu phi thuế quan.
    8. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi khai sai so với thực tế về lượng (tang vật có trị giá trên 10.000.000 đồng), tên hàng, chủng loại, chất lượng, trị giá hải quan, xuất xứ hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thuộc đối tượng miễn thuế, đối tượng không chịu thuế theo quy định của pháp luật, trừ trường hợp quy định tại điểm a khoản 1 và điểm d khoản 4 Điều này.
    9. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:
    10. a) Khai sai số lượng vận đơn chủ, vận đơn thứ cấp trên bản khai hàng hóa của hồ sơ phương tiện vận tải xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh;
    11. b) Khai sai số lượng hành khách trên danh sách hành khách của hồ sơ phương tiện vận tải xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh;
    12. c) Khai sai số lượng kiện hành lý trên bản khai hành lý của hồ sơ phương tiện vận tải xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh;
    13. d) Khai sai so với thực tế về lượng (tang vật có trị giá trên 10.000.000 đồng), tên hàng, chủng loại, xuất xứ hàng hóa đưa vào kho ngoại quan, kho bảo thuế; hàng hóa từ kho ngoại quan, kho bảo thuế đưa ra nước ngoài.
    14. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với hành vi đã làm thủ tục hải quan nhưng không xuất khẩu, xuất khẩu thiếu so với khai hải quan về lượng (tang vật có trị giá trên 10.000.000 đồng), tên hàng, trị giá hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu; trừ hàng hóa xuất khẩu là sản phẩm gia công, sản phẩm sản xuất xuất khẩu, sản phẩm xuất khẩu ra nước ngoài của doanh nghiệp chế xuất, hàng kinh doanh tạm nhập, tái xuất.

    Quy định này không áp dụng cho các trường hợp tờ khai hải quan không có giá trị làm thủ tục hải quan theo quy định tại khoản 2 Điều 25 Luật Hải quan năm 2014.

    1. Vi phạm quy định về khai hải quan tại Điều này mà người khai hải quan tự phát hiện và khai bổ sung quá thời hạn quy định thì bị xử phạt như sau:
    2. a) Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 1 Điều này;
    3. b) Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 2 Điều này;
    4. c) Phạt tiền từ 1.500.000 đồng đến 2.500.000 đồng đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 3 Điều này;
    5. d) Phạt tiền từ 2.500.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 4 Điều này;

    đ) Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 5 Điều này;

    1. Vi phạm quy định tại điểm b khoản 1, khoản 3, khoản 5 Điều này dẫn đến thiếu số tiền thuế phải nộp hoặc tăng số tiền thuế được miễn, giảm, hoàn, không thu hoặc trốn thuế hoặc vi phạm quy định pháp luật về quản lý hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thì xử phạt theo các Điều 9, 14, 15, 16, 17, 18, 19, 20, 21, 22 Nghị định này.
    2. Quy định tại Điều này không áp dụng đối với trường hợp vi phạm quy định tại khoản 8 Điều 11 Nghị định này.

    Điều 9. Vi phạm quy định về khai thuế dẫn đến thiếu số tiền thuế phải nộp hoặc tăng số tiền thuế được miễn, giảm, hoàn, không thu

    1. Các hành vi khai sai dẫn đến thiếu số tiền thuế phải nộp hoặc tăng số tiền thuế được miễn, giảm, hoàn, không thu gồm:
    2. a) Khai sai về lượng, tên hàng, chủng loại, chất lượng, trị giá hải quan, mã số hàng hóa, thuế suất, mức thuế, xuất xứ, trừ quy định tại khoản 8 Điều 11, điểm b khoản 1 Điều 14 Nghị định này;
    3. b) Khai sai đối tượng không chịu thuế, đối tượng miễn thuế, hàng quản lý theo hạn ngạch thuế quan;
    4. c) Lập và khai không đúng các nội dung trong hồ sơ miễn thuế, hồ sơ xét miễn, giảm thuế, hoàn thuế, không thu thuế, hồ sơ xử lý tiền thuế, tiền phạt nộp thừa;
    5. d) Vi phạm quy định về quản lý nguyên liệu, vật tư, máy móc, thiết bị, sản phẩm gia công, sản xuất xuất khẩu, chế xuất dẫn đến hàng hóa thực tế tồn kho thiếu so với chứng từ kế toán, sổ kế toán, hồ sơ hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu mà không thuộc trường hợp quy định tại các điểm d, đ, e và điểm g khoản 1 Điều 14 Nghị định này;

    đ) Vi phạm quy định quản lý hàng hóa trong kho bảo thuế dẫn đến hàng hóa thực tế tồn kho thiếu so với chứng từ, sổ sách kế toán, hồ sơ hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu mà không thuộc trường hợp quy định tại điểm g khoản 1 Điều 14 Nghị định này;

    1. e) Lập báo cáo quyết toán về lượng nguyên liệu, vật tư, linh kiện nhập khẩu đã sử dụng để sản xuất không đúng với thực tế sử dụng để sản xuất sản phẩm gia công, sản phẩm xuất khẩu;
    2. g) Khai báo hàng hóa nhập khẩu theo loại hình gia công, sản xuất xuất khẩu nhưng không có cơ sở sản xuất hàng gia công, cơ sở sản xuất hàng xuất khẩu trên lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; hoặc không có máy móc, thiết bị thuộc quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng tại cơ sở sản xuất phù hợp với nguyên liệu, vật tư, linh kiện nhập khẩu để gia công, sản xuất hàng xuất khẩu.
    3. Phạt 10% tính trên số tiền thuế khai thiếu hoặc số tiền thuế khai tăng trong trường hợp được miễn, giảm, hoàn, không thu thuế đối với vi phạm quy định tại khoản 1 Điều này mà người nộp thuế tự phát hiện và khai bổ sung hồ sơ thuế theo quy định pháp luật hải quan thuộc một trong các trường hợp sau:
    4. a) Sau thời điểm cơ quan hải quan thông báo việc kiểm tra trực tiếp hồ sơ hải quan đối với hàng hóa đang làm thủ tục hải quan;
    5. b) Sau thời hạn 60 ngày kể từ ngày thông quan và trước thời điểm quyết định kiểm tra sau thông quan, thanh tra đối với hàng hóa đã được thông quan;
    6. c) Quá thời hạn quy định khai bổ sung báo cáo quyết toán nhưng trước thời điểm cơ quan hải quan ban hành quyết định kiểm tra báo cáo quyết toán.
    7. Phạt 20% tính trên số tiền thuế khai thiếu hoặc số tiền thuế khai tăng trong trường hợp được miễn, giảm, hoàn, không thu thuế đối với một trong các trường hợp sau:
    8. a) Vi phạm quy định tại khoản 1 Điều này mà cơ quan hải quan phát hiện trong quá trình làm thủ tục hải quan;
    9. b) Vi phạm quy định tại khoản 1 Điều này bị phát hiện khi kiểm tra, thanh tra đối với hàng hóa đã thông quan;
    10. c) Không khai bổ sung về trị giá hải quan theo quy định mà bị phát hiện khi kiểm tra, thanh tra đối với trường hợp hàng hóa chưa có giá chính thức tại thời điểm đăng ký tờ khai hải quan, hàng hóa có khoản thực thanh toán, hàng hóa có các khoản điều chỉnh cộng vào trị giá hải quan chưa xác định được tại thời điểm đăng ký tờ khai hải quan;
    11. d) Vi phạm quy định tại khoản 1 Điều này mà người khai hải quan tự phát hiện và khai bổ sung hồ sơ thuế sau khi có kết luận kiểm tra, thanh tra.

    Vi phạm quy định tại các điểm b, c, d khoản này mà cá nhân, tổ chức vi phạm không tự nguyện khắc phục hậu quả bằng cách nộp đủ số tiền thuế phải nộp trước thời điểm lập biên bản vi phạm hành chính thì xử phạt theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 14 Nghị định này.

    1. Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả:

    Buộc nộp đủ số tiền thuế thiếu; số tiền thuế đã được miễn, giảm, hoàn, không thu không đúng đối với hành vi vi phạm quy định tại Điều này.

    1. Thực hiện xử phạt theo quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều này chỉ áp dụng trong trường hợp số tiền thuế chênh lệch từ 500.000 đồng/tờ khai hải quan đối với vi phạm do cá nhân thực hiện, từ 2.000.000 đồng/tờ khai hải quan đối với vi phạm do tổ chức thực hiện.
    2. Vi phạm quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều này là hành vi trốn thuế thì xử phạt theo quy định tại Điều 14 Nghị định này.
    3. Quy định tại Điều này không áp dụng đối với các trường hợp vi phạm quy định tại các Điều 15, 16, 17, 18, 19, 20, 21, 22 Nghị định này.

    Điều 10. Vi phạm quy định về khai hải quan của người xuất cảnh, nhập cảnh đối với ngoại tệ tiền mặt, đồng Việt Nam tiền mặt, công cụ chuyển nhượng, vàng, kim loại quý khác, đá quý

    1. Người xuất cảnh bằng hộ chiếu hoặc bằng các loại giấy tờ khác có giá trị thay cho hộ chiếu do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam hoặc nước ngoài cấp, giấy thông hành hoặc chứng minh thư biên giới không khai hoặc khai sai số ngoại tệ tiền mặt thuộc loại tiền được phép mang theo, đồng Việt Nam tiền mặt, vàng mang theo vượt mức quy định khi xuất cảnh thì bị xử phạt như sau:
    2. a) Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với trường hợp mang vượt mức quy định mà tang vật vi phạm có trị giá tương đương từ 5.000.000 đồng đến dưới 30.000.000 đồng Việt Nam;
    3. b) Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với trường hợp mang vượt mức quy định mà tang vật vi phạm có trị giá tương đương từ 30.000.000 đồng đến dưới 70.000.000 đồng Việt Nam;
    4. c) Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng đối với trường hợp mang vượt mức quy định mà tang vật vi phạm có trị giá tương đương từ 70.000.000 đồng đến dưới 100.000.000 đồng Việt Nam;
    5. d) Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với trường hợp mang vượt mức quy định mà tang vật vi phạm có trị giá tương đương từ 100.000.000 đồng Việt Nam trở lên mà không bị truy cứu trách nhiệm hình sự.
    6. Người nhập cảnh bằng hộ chiếu hoặc bàng các loại giấy tờ khác có giá trị thay cho hộ chiếu do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam hoặc nước ngoài cấp, giấy thông hành, chứng minh thư biên giới không khai hoặc khai sai số ngoại tệ tiền mặt thuộc loại tiền được phép mang theo, đồng Việt Nam tiền mặt, vàng mang theo vượt mức quy định khi nhập cảnh, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này thì bị xử phạt như sau:
    7. a) Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với trường hợp mang vượt mức quy định mà tang vật vi phạm có trị giá tương đương từ 5.000.000 đồng đến dưới 50.000.000 đồng Việt Nam;
    8. b) Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với trường hợp mang vượt mức quy định mà tang vật vi phạm có trị giá tương đương từ 50.000.000 đồng đến dưới 100.000.000 đồng Việt Nam;
    9. c) Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với trường hợp mang vượt mức quy định mà tang vật vi phạm có trị giá tương đương từ 100.000.000 đồng Việt Nam trở lên mà không bị truy cứu trách nhiệm hình sự.
    10. Vi phạm quy định tại khoản 2 Điều này mà số ngoại tệ tiền mặt, đồng Việt Nam tiền mặt, vàng đã khai nhiều hơn số lượng thực tế mang theo thì xử phạt như sau:
    11. a) Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với trường hợp số ngoại tệ tiền mặt, đồng Việt Nam tiền mặt, vàng đã khai nhiều hơn số lượng thực tế mang theo có trị giá tương đương từ 5.000.000 đồng đến dưới 20.000. 000 đồng Việt Nam;
    12. b) Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với trường hợp số ngoại tệ tiền mặt, đồng Việt Nam tiền mặt, vàng đã khai nhiều hơn số lượng thực tế mang theo có trị giá tương đương từ 20.000.000 đồng đến dưới 100.000.000 đồng Việt Nam;
    13. c) Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng đối với trường hợp số ngoại tệ tiền mặt, đồng Việt Nam tiền mặt, vàng đã khai nhiều hơn số lượng thực tế mang theo có trị giá tương đương từ 100.000.000 đồng Việt Nam trở lên mà không bị truy cứu trách nhiệm hình sự.
    14. Người xuất cảnh, nhập cảnh bằng giấy thông hành hoặc giấy chứng minh thư biên giới mang theo ngoại tệ tiền mặt thuộc loại tiền không được mang theo mà không khai hoặc khai sai thì bị xử phạt như sau:
    15. a) Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng trong trường hợp tang vật vi phạm có trị giá tương đương từ 5.000.000 đồng đến dưới 50.000.000 đồng Việt Nam;
    16. b) Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với trường hợp tang vật vi phạm có trị giá tương đương từ 50.000.000 đồng đến dưới 100.000.000 đồng Việt Nam;
    17. c) Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với trường hợp tang vật vi phạm có trị giá tương đương từ 100.000.000 đồng Việt Nam trở lên mà không bị truy cứu trách nhiệm hình sự.
    18. Người xuất cảnh, nhập cảnh mang theo kim loại quý khác, đá quý, công cụ chuyển nhượng theo quy định phải khai hải quan khi xuất cảnh, nhập cảnh mà không khai hoặc khai sai thì bị xử phạt như sau:
    19. a) Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với trường hợp mang vượt mức quy định mà tang vật vi phạm có trị giá tương đương từ 5.000.000 đồng đến dưới 30.000.000 đồng Việt Nam;
    20. b) Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với trường hợp mang vượt mức quy định mà tang vật vi phạm có trị giá tương đương từ 30.000.000 đồng đến dưới 50.000.000 đồng Việt Nam;
    21. c) Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với trường hợp mang vượt mức quy định mà tang vật vi phạm có trị giá tương đương từ 50.000.000 đồng đến dưới 100.000.000 đồng Việt Nam;
    22. d) Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với trường hợp mang vượt mức quy định mà tang vật vi phạm có trị giá tương đương từ 100.000.000 đồng Việt Nam trở lên mà không bị truy cứu trách nhiệm hình sự.
    23. Trị giá tang vật vi phạm tại Điều này là trị giá sau khi đã trừ đi trị giá ngoại tệ tiền mặt, đồng Việt Nam bằng tiền mặt, công cụ chuyển nhượng, vàng, kim loại quý khác, đá quý không phải khai hải quan theo quy định của pháp luật.

    Điều 11. Vi phạm quy định về kiểm tra hải quan, thanh tra

    1. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau:
    2. a) Tẩy xóa, sửa chữa chứng từ thuộc hồ sơ hải quan đã nộp, xuất trình hoặc gửi cho cơ quan hải quan theo tờ khai hải quan đã được đăng ký mà không thuộc trường hợp quy định tại điểm a khoản 7 Điều này, các Điều 9,14, 15, 16, 17, 18, 19, 20, 21, 22 Nghị định này;
    3. b) Lập báo cáo quyết toán không đúng so với sổ, chứng từ kế toán, tờ khai hải quan mà người nộp thuế tự phát hiện, sửa đổi, bổ sung báo cáo quyết toán ngoài thời hạn quy định nhưng không thuộc trường hợp quy định tại điểm e khoản 1, điểm c khoản 2 Điều 9 Nghị định này.
    4. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau:
    5. a) Không bố trí người, phương tiện để thực hiện các yêu cầu của cơ quan hải quan về kiểm tra thực tế hàng hóa, phương tiện vận tải;
    6. b) Vi phạm các quy định về lập, lưu trữ hồ sơ, chứng từ, sổ sách, dữ liệu điện tử;
    7. c) Lập báo cáo quyết toán không đúng so với sổ, chứng từ kế toán, tờ khai hải quan mà không thuộc trường hợp quy định tại điểm b khoản 1 Điều này, điểm e khoản 1, điểm c khoản 2 Điều 9 Nghị định này.
    8. Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau:
    9. a) Không xuất trình hàng hóa đang chịu sự giám sát hải quan, hàng hóa còn đang lưu giữ là đối tượng kiểm tra sau thông quan để cơ quan hải quan kiểm tra theo quy định của pháp luật hải quan;
    10. b) Cung cấp không đầy đủ, không đúng thời hạn hồ sơ, chứng từ, tài liệu, dữ liệu điện tử liên quan đến hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, phương tiện vận tải xuất cảnh, nhập cảnh cho cơ quan hải quan theo quy định của pháp luật.
    11. Phạt tiền từ 8.000.000 đồng đến 12.000.000 đồng đối với hành vi không chấp hành quyết định kiểm tra, thanh tra của cơ quan hải quan.
    12. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau:
    13. a) Đánh tráo hàng hóa đã kiểm tra hải quan với hàng hóa chưa kiểm tra hải quan;
    14. b) Không cung cấp hồ sơ, chứng từ, tài liệu, dữ liệu điện từ liên quan đến hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, phương tiện vận tải xuất cảnh, nhập cảnh cho cơ quan hải quan theo quy định của pháp luật.
    15. Bán hàng hóa có nguồn gốc hợp pháp tại cửa hàng miễn thuế mà không dán tem “Vietnam duty not paid” theo quy định bị xử phạt như sau:
    16. a) Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng trong trường hợp tang vật vi phạm có trị giá dưới 10.000.000 đồng;
    17. b) Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng trong trường hợp tang vật vi phạm có trị giá từ 10.000.000 đồng đến dưới 20.000.000 đồng;
    18. c) Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng trong trường hợp tang vật vi phạm có trị giá từ 20.000.000 đồng đến dưới 30.000.000 đồng;
    19. d) Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng trong trường hợp tang vật vi phạm có trị giá từ 30.000.000 đồng đến dưới 50.000.000 đồng;

    đ) Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng trong trường hợp tang vật vi phạm có trị giá từ 50.000.000 đồng trở lên.

    1. Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 80.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau:
    2. a) Sử dụng chứng từ, tài liệu giả mạo; sử dụng chứng từ, tài liệu không hợp pháp để khai, nộp, xuất trình cho cơ quan hải quan mà không bị truy cứu trách nhiệm hình sự;
    3. b) Sử dụng bất hợp pháp tài khoản đăng nhập, chữ ký số được cấp cho tổ chức, cá nhân khác để thực hiện thủ tục hải quan;
    4. c) Truy cập trái phép, làm sai lệch, phá hủy hệ thống thông tin hải quan;
    5. d) Bán tại cửa hàng miễn thuế loại hàng hóa cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu hoặc tạm ngừng xuất khẩu, nhập khẩu, hàng hóa chưa được phép phổ biến, lưu hành tại Việt Nam theo quy định.
    6. Xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa thực tế không đúng với khai hải quan về lượng, tên hàng, chủng loại mà không có chứng từ để khai bổ sung theo quy định của pháp luật hải quan về khai bổ sung, trừ trường hợp vi phạm quy định tại các Điều 15, 16, 17, 18, 19, 20, 21, 22 Nghị định này thì bị xử phạt như sau:
    7. a) Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng trong trường hợp tang vật vi phạm có trị giá dưới 30.000.000 đồng;
    8. b) Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng trong trường hợp tang vật vi phạm có trị giá từ 30.000.000 đồng đến dưới 50.000.000 đồng;
    9. c) Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng trong trường hợp tang vật vi phạm có trị giá từ 50.000.000 đồng đến dưới 70.000.000 đồng;
    10. d) Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng trong trường hợp tang vật vi phạm có trị giá từ 70.000.000 đồng đến dưới 100.000.000 đồng;

    đ) Phạt tiền từ 60.000.000 đồng đến 80.000.000 đồng trong trường hợp tang vật vi phạm có trị giá từ 100.000.000 đồng trở lên mà không bị truy cứu trách nhiệm hình sự.

    1. Hình thức xử phạt bổ sung:
    2. a) Tịch thu tang vật vi phạm hành chính đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm a khoản 5, điểm a khoản 7, khoản 8 Điều này, trừ tang vật vi phạm bị áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại các điểm a, b khoản 10, khoản 11 Điều này;
    3. b) Tịch thu tang vật vi phạm hành chính là chứng từ, tài liệu giả mạo; chứng từ, tài liệu không hợp pháp đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm a khoản 7 Điều này.
    4. Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả:
    5. a) Buộc đưa ra khỏi lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam hoặc buộc tái xuất trong thời hạn thi hành quyết định xử phạt đối với tang vật vi phạm hành chính là phế liệu không đáp ứng điều kiện, quy chuẩn kỹ thuật môi trường, hàng hóa, vật phẩm gây hại cho sức khỏe con người, vật nuôi, cây trồng và môi trường đối với hành vi quy định tại điểm a khoản 7, khoản 8 Điều này;
    6. b) Buộc tiêu hủy tang vật trong trường hợp hàng hóa vi phạm là văn hóa phẩm có nội dung độc hại đối với hành vi quy định tại điểm a khoản 7, khoản 8 Điều này;
    7. c) Buộc nộp lại số tiền bằng trị giá tang vật đã bị tiêu thụ, tẩu tán, tiêu hủy trái quy định của pháp luật đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm a khoản 5; điểm a khoản 7, khoản 8 Điều này;
    8. d) Buộc dán tem “Vietnam duty not paid” theo quy định đối với hành vi vi phạm tại khoản 6 Điều này.
    9. Cá nhân, tổ chức có hành vi vi phạm quy định tại điểm a khoản 7 Điều này để trốn thuế thì bị xử phạt theo quy định tại Điều 14 Nghị định này.

    Điều 12. Vi phạm quy định về giám sát hải quan

    1. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau:
    2. a) Thực hiện việc trung chuyển, chuyển tải, lưu kho, chia tách lô hàng, đóng chung container, đóng chung toa xe chở hàng, thay đổi phương thức vận chuyển, thay đổi phương tiện vận tải trong quá trình vận chuyển hàng hóa đang chịu sự giám sát hải quan mà không thông báo hoặc không được sự đồng ý của cơ quan hải quan theo quy định của pháp luật;
    3. b) Thực hiện tiêu hủy phế liệu, phế phẩm từ hoạt động gia công, sản xuất hàng xuất khẩu, hoạt động của doanh nghiệp chế xuất mà không thông báo với cơ quan hải quan;
    4. c) Đưa nguyên liệu, vật tư, máy móc, thiết bị đến cơ sở khác gia công lại hoặc đến cơ sở, nơi lưu giữ khác với địa điểm ban đầu đã thông báo với cơ quan hải quan để gia công, sản xuất hàng hóa xuất khẩu mà không thông báo cho cơ quan hải quan;
    5. d) Thực hiện vận chuyển hàng hóa từ kho chứa hàng miễn thuế đến cửa hàng miễn thuế, tàu bay và ngược lại mà không thông báo hoặc không được sự đồng ý của cơ quan hải quan.
    6. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau:
    7. a) Vận chuyển hàng hóa quá cảnh, chuyển cảng, chuyển khẩu, chuyển cửa khẩu, hàng kinh doanh tạm nhập, tái xuất không đúng tuyến đường, lộ trình, địa điểm, cửa khẩu, thời gian quy định hoặc đăng ký trong hồ sơ hải quan;
    8. b) Tự ý thay đổi bao bì, nhãn hàng hóa đang chịu sự giám sát hải quan;
    9. c) Không bảo quản nguyên trạng hàng hóa đang chịu sự giám sát hải quan hoặc hàng hóa được giao bảo quản theo quy định của pháp luật chờ hoàn thành việc thông quan;
    10. d) Lưu giữ hàng hóa không đúng địa điểm quy định hoặc địa điểm đã đăng ký với cơ quan hải quan;

    đ) Lưu giữ hàng hóa được đưa về bảo quản tại địa điểm không đáp ứng đủ điều kiện quy định của pháp luật.

    1. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với hành vi không bảo đảm nguyên trạng niêm phong hải quan, không bảo đảm nguyên trạng niêm phong của hãng vận chuyển đối với trường hợp không phải niêm phong hải quan theo quy định trong quá trình vận chuyển hàng hóa đang chịu sự giám sát hải quan, sử dụng niêm phong hải quan giả mạo hoặc niêm phong của hãng vận chuyển giả mạo.
    2. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau:
    3. a) Tiêu thụ hàng hóa đang chịu sự giám sát hải quan, trừ trường hợp quy định tại khoản 5 Điều này.

    Trường hợp vi phạm quy định tại điểm này mà tang vật vi phạm thuộc đối tượng không chịu thuế, miễn thuế, xét miễn thuế, hàng hóa áp dụng thuế suất theo hạn ngạch thuế quan và không vi phạm quy định về chính sách quản lý hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thì xử phạt theo quy định tại điểm g khoản 1 Điều 14 Nghị định này;

    1. b) Tiêu thụ phương tiện vận tải đăng ký lưu hành tại nước ngoài tạm nhập cảnh vào Việt Nam.
    2. Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với hành vi tiêu thụ hàng hóa được đưa về bảo quản chờ hoàn thành việc thông quan theo quy định.
    3. Phạt tiền từ 60.000.000 đồng đến 80.000.000 đồng đối với hành vi không bảo đảm nguyên trạng niêm phong hải quan, không bảo đảm nguyên trạng niêm phong của hãng vận chuyển đối với trường hợp không phải niêm phong hải quan theo quy định trong quá trình vận chuyển hàng hóa đang chịu sự giám sát hải quan, sử dụng niêm phong hải quan giả mạo hoặc niêm phong của hãng vận chuyển giả mạo mà hàng hóa đang chịu sự giám sát hải quan đã bị tiêu thụ.
    4. Hình thức xử phạt bổ sung:
    5. a) Tịch thu niêm phong giả mạo đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 3, khoản 6 Điều này;
    6. b) Tịch thu tang vật vi phạm hành chính đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm b khoản 4 Điều này trong trường hợp còn tang vật vi phạm.
    7. Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả:
    8. a) Buộc thực hiện việc vận chuyển hàng hóa quá cảnh, chuyển cảng, chuyển khẩu, chuyển cửa khẩu, hàng kinh doanh tạm nhập, tái xuất đúng cửa khẩu, tuyến đường quy định đối với vi phạm quy định tại điểm a khoản 2 Điều này;
    9. b) Buộc nộp lại số tiền bằng trị giá tang vật đã bị tiêu thụ, tẩu tán, tiêu hủy trái quy định của pháp luật đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm b khoản 4 Điều này;
    10. c) Buộc loại bỏ bao bì, nhãn hàng hóa đã thay đổi do hành vi vi phạm quy định tại điểm b khoản 2 Điều này.
    11. Cá nhân, tổ chức có hành vi vi phạm quy định tại điểm a khoản 4, khoản 5, khoản 6 Điều này mà hàng hóa đã bị tiêu thụ và vi phạm quy định tại các Điều 15, 16, 17, 18, 19, 20, 21, 22 Nghị định này thì ngoài việc bị xử phạt theo điểm a khoản 4, khoản 5, khoản 6 Điều này còn bị xử phạt về hành vi tương ứng quy định tại các Điều 15, 16, 17, 18, 19, 20, 21, 22 Nghị định này.

    Điều 13. Vi phạm quy định về kiểm soát hải quan

    1. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối vái một trong các hành vi vi phạm sau:
    2. a) Không chấp hành lệnh dừng, khám xét phương tiện vận tải theo quy định;
    3. b) Không cung cấp sơ đồ hầm hàng, chỉ dẫn, mở nơi nghi vấn cất giữ hàng hóa trên phương tiện vận tải để thực hiện quyết định khám hành chính.
    4. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau:
    5. a) Chứa chấp, mua, bán, vận chuyển hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu không có chứng từ hợp pháp trong địa bàn hoạt động hải quan mà tang vật vi phạm có trị giá dưới 30.000.000 đồng;
    6. b) Vận chuyển trái phép hàng hóa, đồng Việt Nam tiền mặt, ngoại tệ tiền mặt, vàng, kim loại quý khác, đá quý qua biên giới mà tang vật vi phạm có trị giá dưới 30.000.000 đồng;
    7. c) Đưa phương tiện vận tải qua lại biên giới quốc gia trên đất liền không đúng tuyến đường, không đúng cửa khẩu quy định, không làm thủ tục hải quan theo quy định.
    8. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm quy định tại các điểm a, b khoản 2 Điều này mà tang vật vi phạm có trị giá từ 30.000.000 đồng đến dưới 50.000.000 đồng.
    9. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm quy định tại các điểm a, b khoản 2 Điều này mà tang vật vi phạm có trị giá từ 50.000.000 đồng đến dưới 70.000.000 đồng.
    10. Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau:
    11. a) Hành vi vi phạm quy định tại các điểm a, b khoản 2 Điều này mà tang vật vi phạm có trị giá từ 70.000.000 đồng đến dưới 100.000.000 đồng;
    12. b) Bốc dỡ hàng hóa không đúng cảng đích ghi trong bản lược khai hàng hóa, vận tải đơn;
    13. c) Xếp dỡ, chuyển tải, sang mạn, sang toa, cắt toa hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh trên phương tiện vận tải đang chịu sự kiểm tra, giám sát hải quan mà không được sự đồng ý của cơ quan hải quan;
    14. d) Tẩu tán, tiêu hủy hoặc vứt bỏ hàng hóa để trốn tránh sự kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan;

    đ) Vận chuyển phế liệu vào Việt Nam cho người nhận hàng trên Bản lược khai hàng hóa không đủ điều kiện nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất.

    1. Phạt tiền từ 60.000.000 đồng đến 80.000.000 đồng đối hành vi vi phạm quy định tại các điểm a, b khoản 2 Điều này mà tang vật vi phạm có trị giá từ 100.000.000 đồng trở lên mà không bị truy cứu trách nhiệm hình sự.
    2. Hình thức xử phạt bổ sung:

    Tịch thu tang vật vi phạm hành chính đối với các hành vi vi phạm quy định tại các điểm a, b khoản 2; khoản 3; khoản 4; các điểm a, d khoản 5; khoản 6 Điều này; trừ tang vật vi phạm bị áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại điểm d khoản 8 Điều này.

    1. Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả:
    2. a) Buộc nộp lại số tiền bằng trị giá tang vật đã bị tiêu thụ, tẩu tán, tiêu hủy trái quy định của pháp luật đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm d khoản 5 Điều này;
    3. b) Buộc đưa ra khỏi lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam hoặc buộc tái xuất phương tiện vận tải đăng ký lưu hành tại nước ngoài trong thời hạn thi hành quyết định xử phạt đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm c khoản 2 Điều này;
    4. c) Buộc đưa ra khỏi lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam hoặc buộc tái xuất trong thời hạn thi hành quyết định xử phạt đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm đ khoản 5 Điều này mà tang vật vi phạm là phế liệu không đáp ứng điều kiện, quy chuẩn kỹ thuật môi trường;
    5. d) Buộc tiêu hủy hàng hóa, vật phẩm gây hại cho sức khỏe con người, vật nuôi, cây trồng và môi trường, văn hóa phẩm có nội dung độc hại đối với các hành vi vi phạm quy định tại các điểm a, b khoản 2; khoản 3; khoản 4; điểm a khoản 5; khoản 6 Điều này.

    Điều 14. Xử phạt đối với hành vi trốn thuế

    1. Các hành vi trốn thuế gồm:
    2. a) Sử dụng chứng từ, tài liệu không hợp pháp, không đúng với thực tế giao dịch để kê khai thuế; tự ý tẩy xóa, sửa chữa chứng từ dẫn đến thiếu số tiền thuế phải nộp hoặc tăng số tiền thuế được miễn, giảm, hoàn, không thu;
    3. b) Khai sai mã số hàng hóa, thuế suất, mức thuế đối với những mặt hàng đã được Bộ Tài chính, cơ quan hải quan hướng dẫn mã số hàng hóa, thuế suất, mức thuế theo quy định;
    4. c) Vi phạm quy định tại các điểm b, c, d khoản 3 Điều 9 mà cá nhân, tổ chức vi phạm không nộp đủ số tiền thuế phải nộp theo quy định trước thời điểm lập biên bản vi phạm;
    5. d) Làm thủ tục xuất khẩu nhưng không xuất khẩu sản phẩm gia công; sản phẩm sản xuất xuất khẩu; sản phẩm xuất khẩu ra nước ngoài của doanh nghiệp chế xuất;

    đ) Khai sai so với thực tế hàng hóa xuất khẩu về lượng, chủng loại, sản phẩm gia công; sản phẩm sản xuất xuất khẩu; sản phẩm xuất khẩu ra nước ngoài của doanh nghiệp chế xuất; hàng tái xuất;

    1. e) Không kê khai về nguyên liệu, vật tư mua trong nước có thuế xuất khẩu cấu thành sản phẩm gia công xuất khẩu; khai sai phần trị giá nguyên liệu, vật tư, linh kiện xuất khẩu cấu thành sản phẩm gia công làm tăng số tiền thuế được miễn đối với sản phẩm gia công khi nhập khẩu trở lại Việt Nam;
    2. g) Sử dụng hàng hóa thuộc đối tượng không chịu thuế, miễn thuế, xét miễn thuế, hàng quản lý theo hạn ngạch thuế quan không đúng mục đích mà không khai báo việc chuyển đổi mục đích sử dụng với cơ quan hải quan;
    3. h) Khai sai về lượng, tên hàng, chủng loại, chất lượng, trị giá, xuất xứ hàng hóa nhập khẩu từ khu phi thuế quan vào nội địa;
    4. i) Không ghi chép trong sổ sách kế toán các khoản thu, chi liên quan đến việc xác định số tiền thuế phải nộp;
    5. k) Bán hàng miễn thuế không đúng đối tượng, định lượng, điều kiện theo quy định của pháp luật;
    6. l) Cấu kết với người gửi hàng để nhập khẩu hàng hóa nhằm mục đích trốn thuế.
    7. Người nộp thuế có hành vi vi phạm quy định tại khoản 1 Điều này mà không bị truy cứu trách nhiệm hình sự thì bị phạt tiền như sau:
    8. a) Phạt 01 lần số tiền thuế trốn trong trường hợp không có tình tiết tăng nặng;
    9. b) Trường hợp có tình tiết tăng nặng thì mỗi tình tiết tăng nặng mức phạt tăng lên 0,2 lần nhưng không vượt quá 03 lần số tiền thuế trốn.
    10. Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả:

    Buộc nộp đủ số tiền thuế trốn đối với hành vi vi phạm quy định tại Điều này.

    1. Quy định tại Điều này không áp dụng đối với các trường hợp vi phạm quy định tại các Điều 15, 16, 17, 18, 19, 20, 21, 22 Nghị định này.
    2. Vi phạm quy định tại các điểm c, h khoản 1 Điều này mà không có chứng từ để khai bổ sung thì xử phạt theo quy định tại khoản 8 Điều 11 Nghị định này.

    Điều 15. Vi phạm quy định về xuất khẩu, nhập khẩu, vận chuyển vào Việt Nam hàng hóa cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu, tạm ngừng xuất khẩu, tạm ngừng nhập khẩu

    1. Xuất khẩu, nhập khẩu, vận chuyển vào Việt Nam hàng hóa cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu hoặc hàng hóa tạm ngừng xuất khẩu, tạm ngừng nhập khẩu, trừ trường hợp quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều này thì bị xử phạt như sau:
    2. a) Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng trong trường hợp tang vật vi phạm có trị giá dưới 20.000.000 đồng;
    3. b) Phạt tiền từ 6.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng trong trường hợp tang vật vi phạm có trị giá từ 20.000.000 đồng đến dưới 30.000.000 đồng;
    4. c) Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng trong trường hợp tang vật vi phạm có trị giá từ 30.000.000 đồng đến dưới 50.000.000 đồng;
    5. d) Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng trong trường hợp tang vật vi phạm có trị giá từ 50.000.000 đồng đến dưới 70.000.000 đồng;

    đ) Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 80.000.000 đồng trong trường hợp tang vật vi phạm có trị giá từ 70.000.000 đồng đến dưới 100.000.000 đồng;

    1. e) Phạt tiền từ 80.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng trong trường hợp tang vật vi phạm có trị giá từ 100.000.000 đồng trở lên mà không bị truy cứu trách nhiệm hình sự.
    2. Mang vào hoặc mang ra khỏi lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam trái phép ma túy, vũ khí, pháo các loại thuộc danh mục hàng cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu hoặc tạm ngừng xuất khẩu, tạm ngừng nhập khẩu thì xử phạt theo quy định tại Nghị định số 167/2013/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực an ninh, trật tự, an toàn xã hội; phòng, chống tệ nạn xã hội; phòng cháy, chữa cháy; phòng, chống bạo lực gia đình.
    3. Vận chuyển ngà voi, sừng tê giác thuộc loại cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu bị xử phạt về hành vi “Vận chuyển lâm sản trái pháp luật” quy định tại Điều 22 Nghị định số 35/2019/NĐ-CP ngày 25 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực lâm nghiệp; xuất khẩu, nhập khẩu ngà voi, sừng tê giác thuộc loại cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu bị xử phạt về hành vi “mua bán lâm sản trái pháp luật” quy định tại Điều 23 Nghị định số 3 5/2019/NĐ-CP.
    4. Hình thức xử phạt bổ sung:

    Tịch thu tang vật vi phạm hành chính đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 1 Điều này, trừ tang vật vi phạm bị áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại các điểm a, b khoản 5 Điều này.

    1. Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả:
    2. a) Buộc đưa ra khỏi lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam hoặc buộc tái xuất trong thời hạn thi hành quyết định xử phạt đối với tang vật vi phạm hành chính là hàng hóa, vật phẩm nhập khẩu gây hại cho sức khoẻ con người, vật nuôi, cây trồng và môi trường đối với hành vi vi phạm quy định tại Điều này;
    3. b) Buộc tiêu hủy đối với tang vật vi phạm hành chính là văn hoá phẩm có nội dung độc hại; sản phẩm văn hóa thuộc diện cấm phổ biến, cấm lưu hành hoặc đã có quyết định đình chỉ phổ biến, đình chỉ lưu hành; xuất bản phẩm thuộc diện cấm phổ biến, cấm lưu hành tại Việt Nam; hàng hóa xuất khẩu gây hại cho sức khỏe con người, vật nuôi, cây trồng và môi trường đối với hành vi vi phạm quy định tại Điều này;
    4. c) Buộc nộp lại số tiền bằng trị giá tang vật đã bị tiêu thụ, tẩu tán, tiêu hủy trái quy định của pháp luật đối với hành vi vi phạm quy định tại Điều này.

    Điều 16. Xuất khẩu, nhập khẩu, kinh doanh tạm nhập, tái xuất, quá cảnh, chuyển khẩu hàng hóa có hình ảnh, nội dung thể hiện không đúng chủ quyền quốc gia hoặc có nội dung khác gây ảnh hưởng đến an ninh, chính trị, kinh tế, xã hội, quan hệ ngoại giao của Việt Nam

    1. Xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa có hình ảnh, nội dung thể hiện không đúng chủ quyền quốc gia hoặc hàng hóa có nội dung khác gây ảnh hưởng đến an ninh, chính trị, kinh tế, xã hội, quan hệ ngoại giao của Việt Nam thì bị xử phạt như sau:
    2. a) Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng trong trường hợp tang vật vi phạm có số lượng đến dưới 20 đơn vị sản phẩm hàng hóa;
    3. b) Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng trong trường hợp tang vật vi phạm có số lượng từ 20 đến dưới 50 đơn vị sản phẩm hàng hóa;
    4. c) Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng trong trường hợp tang vật vi phạm có số lượng từ 50 đến dưới 70 đơn vị sản phẩm hàng hóa;
    5. d) Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 70.000.000 đồng trong trường hợp tang vật vi phạm có số lượng từ 70 đến dưới 100 đơn vị sản phẩm hàng hóa;

    đ) Phạt tiền từ 70.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng trong trường hợp tang vật vi phạm có số lượng từ 100 đơn vị sản phẩm hàng hóa trở lên.

    1. Hình thức xử phạt bổ sung:

    Tịch thu tang vật vi phạm hành chính là hàng hóa có hình ảnh, nội dung thể hiện không đúng chủ quyền quốc gia hoặc có nội dung khác gây ảnh hưởng đến an ninh, chính trị, kinh tế, xã hội, quan hệ ngoại giao của Việt Nam đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 1 Điều này.

    1. Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả:

    Buộc nộp lại số tiền bằng trị giá tang vật đã bị tiêu thụ, tẩu tán, tiêu hủy trái quy định của pháp luật đối với hành vi vi phạm quy định tại Điều này.

    Điều 17. Xuất khẩu, nhập khẩu, kinh doanh tạm nhập, tái xuất, quá cảnh, chuyển khẩu hàng hóa giả mạo xuất xứ Việt Nam

    1. Xuất khẩu, nhập khẩu, kinh doanh tạm nhập, tái xuất, quá cảnh, chuyển khẩu hàng hóa giả mạo xuất xứ Việt Nam thì bị xử phạt như sau:
    2. a) Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng trong trường hợp tang vật vi phạm có trị giá dưới 30.000.000 đồng;
    3. b) Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng trong trường hợp tang vật vi phạm có trị giá từ 30.000.000 đồng đến dưới 50.000.000 đồng;
    4. c) Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng trong trường hợp tang vật vi phạm có trị giá từ 50.000.000 đồng đến dưới 70.000.000 đồng;
    5. d) Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 70.000.000 đồng trong trường hợp tang vật vi phạm có trị giá từ 70.000.000 đồng đến dưới 100.000.000 đồng;

    đ) Phạt tiền từ 70.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng trong trường hợp tang vật vi phạm có trị giá từ 100.000.000 đồng trở lên.

    1. Hình thức xử phạt bổ sung:

    Tịch thu tang vật vi phạm hành chính đối với hành vi vi phạm quy định tại Điều này, trừ tang vật vi phạm bị áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại điểm a khoản 3 Điều này.

    1. Biện pháp khắc phục hậu quả:
    2. a) Buộc tiêu hủy tang vật vi phạm hành chính là hàng hóa, vật phẩm gây hại cho sức khỏe con người, vật nuôi, cây trồng và môi trường, văn hóa phẩm có nội dung độc hại đối với hành vi vi phạm quy định tại Điều này;
    3. b) Buộc nộp lại số tiền bằng trị giá tang vật đã bị tiêu thụ, tẩu tán, tiêu hủy trái quy định của pháp luật đối với hành vi vi phạm quy định tại Điều này.

    Điều 18. Vi phạm quy định về xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa theo hạn ngạch, giấy phép, điều kiện, tiêu chuẩn, quy chuẩn

    1. Xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa theo quy định phải có hạn ngạch, giấy phép xuất khẩu, giấy phép nhập khẩu nhưng không có hạn ngạch, giấy phép xuất khẩu, giấy phép nhập khẩu hàng hóa; xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa không đáp ứng điều kiện, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật; xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa phải kiểm tra chuyên ngành mà không có thông báo kết quả kiểm tra chuyên ngành theo quy định của pháp luật thì bị xử phạt như sau:
    2. a) Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng trong trường hợp tang vật vi phạm có trị giá dưới 20.000.000 đồng;
    3. b) Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng trong trường hợp tang vật vi phạm có trị giá từ 20.000.000 đồng dưới 30.000.000 đồng;
    4. c) Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng trong trường hợp tang vật vi phạm có trị giá từ 30.000.000 đồng đến dưới 50.000.000 đồng;
    5. d) Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng trong trường hợp tang vật vi phạm có trị giá từ 50.000.000 đồng đến dưới 100.000.000 đồng;

    đ) Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng trong trường hợp tang vật vi phạm có trị giá từ 100.000.000 đồng trở lên mà không bị truy cứu trách nhiệm hình sự.

    1. Phạt tiền bằng 02 lần mức tiền phạt quy định tại khoản 1 Điều này trong trường hợp quá thời hạn 30 ngày, kể từ ngày hàng hóa về đến cửa khẩu người khai hải quan mới nộp hồ sơ hải quan.
    2. Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả:
    3. a) Buộc đưa ra khỏi lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam hoặc buộc tái xuất tang vật vi phạm hành chính trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được quyết định xử phạt đối với hành vi vi phạm quy định tại Điều này; trừ hàng hóa xuất khẩu, hàng hóa nhập khẩu đã được cơ quan có thẩm quyền cấp phép trong thời hạn nêu tại điểm này;
    4. b) Buộc nộp lại số tiền bằng trị giá tang vật đã bị tiêu thụ, tẩu tán, tiêu hủy trái quy định của pháp luật đối với hành vi vi phạm quy định tại Điều này.

    Điều 19. Vi phạm quy định về xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa thuộc danh mục chỉ định thương nhân xuất khẩu, nhập khẩu

    1. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với hành vi xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa thuộc danh mục chỉ định thương nhân xuất khẩu, nhập khẩu mà không có văn bản chỉ định của cơ quan có thẩm quyền theo quy định.
    2. Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả:
    3. a) Buộc đưa ra khỏi lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam hoặc buộc tái xuất tang vật vi phạm hành chính trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được quyết định xử phạt đối với hành vi vi phạm quy định tại Điều này mà tang vật vi phạm là hàng nhập khẩu; trừ trường hợp hàng hóa được cơ quan có thẩm quyền cấp văn bản chỉ định nhập khẩu trong thời hạn nêu tại điểm này;
    4. b) Buộc nộp lại số tiền bằng trị giá tang vật đã bị tiêu thụ, tẩu tán, tiêu hủy trái quy định của pháp luật đối với hành vi vi phạm quy định tại Điều này.

    Điều 20. Vi phạm quy định về tạm nhập, tái xuất, tạm xuất, tái nhập hàng hóa

    1. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau:
    2. a) Tạm nhập, tái xuất hàng hóa (trừ hàng kinh doanh tạm nhập, tái xuất) phải có giấy phép tạm nhập, tái xuất mà không có giấy phép;
    3. b) Tạm xuất, tái nhập hàng hóa phải có giấy phép tạm xuất, tái nhập mà không có giấy phép, trừ trường hợp quy định tại điểm b khoản 2 Điều này.
    4. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:
    5. a) Tạm nhập, tái xuất (trừ hàng kinh doanh tạm nhập, tái xuất) hàng hóa cấm nhập khẩu, cấm xuất khẩu, tạm ngừng nhập khẩu, tạm ngừng xuất khẩu;
    6. b) Tạm xuất, tái nhập hàng hóa cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu, tạm ngừng xuất khẩu, tạm ngừng nhập khẩu mà không có giấy phép tạm xuất, tái nhập.
    7. Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với hành vi kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng hóa thuộc danh mục kinh doanh tạm nhập, tái xuất có điều kiện mà không đủ điều kiện để kinh doanh tạm nhập, tái xuất.
    8. Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng đối với hành vi kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng hóa phải có giấy phép mà không có giấy phép, trừ trường hợp quy định tại khoản 5 Điều này.
    9. Phạt tiền từ 60.000.000 đồng đến 80.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 4 Điều này mà tang vật vi phạm là hàng hóa cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu, tạm ngừng xuất khẩu, tạm ngừng nhập khẩu, hàng chưa được phép lưu hành, sử dụng tại Việt Nam.
    10. Phạt tiền từ 80.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với hành vi kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng hóa thuộc danh mục cấm kinh doanh tạm nhập, tái xuất hoặc tạm ngừng kinh doanh tạm nhập, tái xuất.
    11. Hình thức xử phạt bổ sung:

    Tịch thu tang vật vi phạm hành chính đối với hành vi vi phạm quy định tại các khoản 2, 3, 5 Điều này, trừ tang vật vi phạm bị áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại các điểm b, c khoản 8 Điều này.

    1. Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả:
    2. a) Buộc đưa ra khỏi lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam hoặc buộc tái xuất tại cửa khẩu nhập tang vật vi phạm hành chính trong thời hạn thi hành quyết định xử phạt đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm a khoản 1, khoản 4, khoản 6 Điều này;
    3. b) Buộc đưa ra khỏi lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam hoặc buộc tái xuất tại cửa khẩu nhập tang vật vi phạm hành chính là hàng hóa, vật phẩm gây hại cho sức khoẻ con người, vật nuôi, cây trồng và môi trường trong thời hạn thi hành quyết định xử phạt đối với hành vi vi phạm quy định tại các khoản 2, 3, 5 Điều này;
    4. c) Buộc tiêu hủy tang vật vi phạm hành chính là văn hoá phẩm có nội dung độc hại; sản phẩm văn hóa thuộc diện cấm phổ biến, cấm lưu hành hoặc đã có quyết định đình chỉ phổ biến, đình chỉ lưu hành; xuất bản phẩm thuộc diện cấm phổ biến, cấm lưu hành tại Việt Nam đối với hành vi vi phạm quy định tại Điều này;
    5. d) Buộc nộp lại số tiền bằng trị giá tang vật đã bị tiêu thụ, tẩu tán, tiêu hủy trái quy định của pháp luật đối với hành vi vi phạm quy định tại Điều này.

    Điều 21. Vi phạm quy định về quá cảnh, chuyển khẩu hàng hóa

    1. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với hành vi chuyển khẩu hàng hóa phải có giấy phép mà không có giấy phép của cơ quan có thẩm quyền, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.
    2. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau:
    3. a) Quá cảnh hàng hóa theo quy định phải có giấy phép mà không có giấy phép;
    4. b) Chuyển khẩu hàng hóa thuộc danh mục cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu, tạm ngừng xuất khẩu, tạm ngừng nhập khẩu, hàng chưa được phép lưu hành, sử dụng tại Việt Nam mà không có giấy phép theo quy định.
    5. Phạt tiền từ 60.000.000 đồng đến 80.000.000 đồng đối với hành vi chuyển khẩu hàng hóa thuộc danh mục hàng hóa cấm kinh doanh chuyển khẩu, tạm ngừng kinh doanh chuyển khẩu.
    6. Hình thức xử phạt bổ sung:

    Tịch thu tang vật vi phạm hành chính đối với hành vi vi phạm quy định tại các khoản 2, 3 Điều này, trừ tang vật vi phạm bị áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả theo quy định tại các điểm b, c khoản 5 Điều này

    1. Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả:
    2. a) Buộc đưa ra khỏi lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam hoặc buộc tái xuất tại cửa khẩu nhập tang vật vi phạm hành chính trong thời hạn thi hành quyết định xử phạt đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 1 Điều này, trừ tang vật vi phạm là hàng hóa bị áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại điểm c khoản 5 Điều này;
    3. b) Buộc đưa ra khỏi lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam hoặc buộc tái xuất tại cửa khẩu nhập tang vật vi phạm hành chính là hàng hóa, vật phẩm gây hại cho sức khoẻ con người, vật nuôi, cây trồng và môi trường trong thời hạn thi hành quyết định xử phạt đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều này;
    4. c) Buộc tiêu hủy tang vật vi phạm hành chính là văn hoá phẩm có nội dung độc hại; sản phẩm văn hóa thuộc diện cấm phổ biến, cấm lưu hành hoặc đã có quyết định đình chỉ phổ biến, đình chỉ lưu hành; xuất bản phẩm thuộc diện cấm phổ biến, cấm lưu hành tại Việt Nam đối với các hành vi vi phạm quy định tại Điều này;
    5. d) Buộc nộp lại số tiền bằng trị giá tang vật đã bị tiêu thụ, tẩu tán, tiêu hủy trái quy định của pháp luật đối với hành vi vi phạm quy định tại Điều này.

    Điều 22. Vi phạm quy định về ghi nhãn hàng hóa nhập khẩu

    1. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với hành vi nhập khẩu hàng hóa có nhãn gốc nhưng không đọc được các nội dung trên nhãn theo quy định của pháp luật về nhãn hàng hóa mà cá nhân, tổ chức nhập khẩu hàng hóa không khắc phục được.
    2. Nhập khẩu hàng hóa có nhãn hàng hóa ghi sai các nội dung bắt buộc trên nhãn hàng hóa theo quy định của pháp luật về nhãn hàng hóa đối với hàng hóa nhập khẩu (trừ trường hợp hàng giả, hàng hóa giả mạo xuất xứ Việt Nam) thì bị xử phạt như sau:
    3. a) Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng trong trường hợp hàng hóa vi phạm có giá trị dưới 5.000.000 đồng;
    4. b) Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng trong trường hợp hàng hóa vi phạm có giá trị từ 5.000.000 đồng đến dưới 10.000.000 đồng;
    5. c) Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 7.000.000 đồng trong trường hợp hàng hóa vi phạm có giá trị từ 10.000.000 đồng đến dưới 20.000.000 đồng;
    6. d) Phạt tiền từ 7.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng trong trường hợp hàng hóa vi phạm có giá trị từ 20.000.000 đồng đến dưới 30.000.000 đồng;

    đ) Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng trong trường hợp hàng hóa vi phạm có giá trị từ 30.000.000 đồng đến dưới 50.000.000 đồng;

    1. e) Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng trong trường hợp hàng hóa vi phạm có giá trị từ 50.000.000 đồng đến dưới 70.000.000 đồng;
    2. g) Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng trong trường hợp hàng hóa vi phạm có giá trị từ 70.000.000 đồng đến dưới 100.000.000 đồng;
    3. h) Phạt tiền từ 25.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng trong trường hợp hàng hóa vi phạm có giá trị từ 100.000.000 đồng trở lên.
    4. Nhập khẩu hàng hóa theo quy định phải có nhãn gốc mà không có nhãn gốc hàng hóa thì bị xử phạt như sau:
    5. a) Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng trong trường hợp hàng hóa vi phạm có trị giá đến dưới 5.000.000 đồng;
    6. b) Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng trong trường hợp hàng hóa vi phạm có trị giá từ 5.000.000 đồng đến dưới 10.000.000 đồng;
    7. c) Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng trong trường hợp hàng hóa vi phạm có trị giá từ 10.000.000 đồng đến dưới 20.000.000 đồng;
    8. d) Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng trong trường hợp hàng hóa vi phạm có trị giá từ 20.000.000 đồng đến dưới 30.000.000 đồng;

    đ) Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng trong trường hợp hàng hóa vi phạm có trị giá từ 30.000.000 đồng đến dưới 50.000.000 đồng;

    1. e) Phạt tiền từ 25.000.000 đồng đến 35.000.000 đồng trong trường hợp hàng hóa vi phạm có trị giá từ 50.000.000 đồng đến dưới 70.000.000 đồng;
    2. g) Phạt tiền từ 35.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng trong trường hợp hàng hóa vi phạm có trị giá từ 70.000.000 đồng đến dưới 100.000.000 đồng;
    3. h) Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng trong trường hợp hàng hóa vi phạm có trị giá từ 100.000.000 đồng trở lên.
    4. Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả:
    5. a) Buộc đưa ra khỏi lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam hoặc buộc tái xuất đối với tang vật vi phạm hành chính quy định tại Điều này trong thời hạn thi hành quyết định xử phạt;
    6. b) Buộc nộp lại số tiền bằng trị giá tang vật đã bị tiêu thụ, tẩu tán, tiêu hủy trái quy định của pháp luật đối với hành vi vi phạm quy định tại Điều này.

    Điều 23. Vi phạm quy định về quản lý kho ngoại quan, kho bảo thuế, địa điểm thu gom hàng lẻ, cửa hàng miễn thuế

    1. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau:
    2. a) Đưa hàng hóa, máy móc, thiết bị từ nội địa vào kho ngoại quan để phục vụ cho các hoạt động đóng gói, phân loại, bảo dưỡng mà không thông báo với cơ quan hải quan;
    3. b) Thực hiện các dịch vụ gia cố, chia gói, đóng gói bao bì; đóng ghép hàng hóa, phân loại phẩm cấp hàng hóa, bảo dưỡng hàng hóa và lấy mẫu hàng hóa trong kho ngoại quan mà không thông báo để cơ quan hải quan theo dõi, giám sát;
    4. c) Chuyển quyền sở hữu hàng hóa gửi kho ngoại quan mà không thông báo để cơ quan hải quan quản lý, theo dõi;
    5. d) Không đưa hàng hóa, nguyên liệu, vật tư ra khỏi kho ngoại quan, kho bảo thuế, địa điểm thu gom hàng lẻ, cửa hàng miễn thuế, kho của doanh nghiệp bán hàng miễn thuế khi quá thời hạn lưu giữ theo quy định.
    6. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau:
    7. a) Di chuyển hàng hóa từ kho ngoại quan này sang kho ngoại quan khác khi chưa có văn bản đồng ý của người có thẩm quyền của cơ quan hải quan nơi quản lý kho ngoại quan;
    8. b) Mở rộng, thu hẹp, di chuyển địa điểm cửa hàng miễn thuế, kho ngoại quan, kho hàng không kéo dài, địa điểm thu gom hàng lẻ, địa điểm làm thủ tục hải quan, tập kết, kiểm tra, giám sát hải quan không được phép của cơ quan hải quan;
    9. c) Thực hiện các dịch vụ không được phép trong kho ngoại quan, địa điểm thu gom hàng lẻ;
    10. d) Không thực hiện chế độ báo cáo đối với kho ngoại quan, kho bảo thuế, địa điểm thu gom hàng lẻ đúng thời hạn quy định.
    11. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau:
    12. a) Đưa vào kho ngoại quan hàng hóa thuộc diện không được gửi kho ngoại quan theo quy định của pháp luật;
    13. b) Tẩu tán hàng hóa lưu giữ trong kho ngoại quan;
    14. c) Tiêu hủy hàng hóa lưu giữ trong kho ngoại quan, kho bảo thuế không đúng quy định pháp luật.
    15. Hình thức xử phạt bổ sung:
    16. a) Tịch thu tang vật vi phạm hành chính đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm b khoản 3 Điều này;
    17. b) Tịch thu tang vật vi phạm hành chính đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm a khoản 3 Điều này trong trường hợp tang vật là hàng hóa cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu, tạm ngừng xuất khẩu, tạm ngừng nhập khẩu; trừ trường hợp tang vật vi phạm hành chính bị áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại các điểm b, c khoản 5 Điều này.
    18. Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả:
    19. a) Buộc nộp lại số tiền bằng trị giá tang vật đã bị tiêu thụ, tẩu tán, tiêu hủy trái quy định của pháp luật đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm b khoản 3 Điều này;
    20. b) Buộc đưa ra khỏi lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam tang vật vi phạm hành chính trong thời hạn thi hành quyết định xử phạt đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm a khoản 3 Điều này, trừ tang vật vi phạm bị áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại điểm c khoản 5 Điều này;
    21. c) Buộc tiêu hủy tang vật vi phạm hành chính là văn hóa phẩm có nội dung độc hại; sản phẩm văn hóa thuộc diện cấm phổ biến, cấm lưu hành hoặc đã có quyết định đình chỉ phổ biến, đình chỉ lưu hành; xuất bản phẩm thuộc diện cấm phổ biến, cấm lưu hành tại Việt Nam đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm a khoản 3 Điều này;
    22. d) Buộc loại bỏ yếu tố vi phạm trên nhãn hàng hóa trước khi đưa tang vật vi phạm hành chính ra khỏi lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm a khoản 3 Điều này trong trường hợp hàng hóa giả mạo xuất xứ Việt Nam.

    Điều 24. Vi phạm quy định về quản lý hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu tại cảng, kho, bãi, địa điểm làm thủ tục hải quan, tập kết, kiểm tra, giám sát hải quan (trừ kho ngoại quan, kho bảo thuế)

    1. Phạt tiền từ 1.000.000 đến 3.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
    2. a) Không thông báo đúng thời hạn tình hình hàng hóa tồn đọng tại cảng, kho, bãi thuộc địa bàn hoạt động hải quan;
    3. b) Không sắp xếp hàng hóa trong khu vực cảng, kho, bãi theo yêu cầu giám sát, quản lý của cơ quan hải quan.
    4. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau:
    5. a) Không thực hiện đầy đủ chế độ quản lý, thống kê, lưu giữ chứng từ, sổ sách, số liệu hàng hóa đưa vào lưu giữ, đưa ra khỏi khu vực cảng, kho, bãi theo quy định của pháp luật và xuất trình, cung cấp cho cơ quan hải quan khi có yêu cầu;
    6. b) Không thực hiện việc cung cấp thông tin và phối hợp với cơ quan hải quan trong việc theo dõi, kiểm tra, giám sát hàng hóa ra, vào, lưu giữ tại khu vực cảng, kho, bãi, địa điểm làm thủ tục hải quan, tập kết, kiểm tra, giám sát hải quan.
    7. Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng đối với hành vi cho phép đưa hàng hóa ra khỏi khu vực cảng, kho, bãi khi chưa nhận được thông tin hàng hóa đủ điều kiện qua khu vực giám sát hoặc đã nhận được thông tin tạm dừng đưa hàng hóa qua khu vực giám sát hải quan.

    Điều 25. Vi phạm quy định liên quan đến cưỡng chế thi hành quyết định hành chính

    1. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với trường hợp không thực hiện trích chuyển tiền của cá nhân, tổ chức bị cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hải quan của người có thẩm quyền, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.
    2. Phạt tiền tương ứng với số tiền không trích chuyển vào tài khoản của ngân sách nhà nước đối với ngân hàng thương mại không thực hiện trách nhiệm trích chuyển tiền từ tài khoản của người nộp thuế vào tài khoản của ngân sách nhà nước đối với số tiền thuế nợ phải nộp của người nộp thuế theo yêu cầu của cơ quan quản lý thuế, trừ trường hợp các tài khoản của người nộp thuế không còn số dư hoặc đã trích chuyển toàn bộ số dư tài khoản của người nộp thuế vào tài khoản của ngân sách nhà nước nhưng vẫn không đủ số tiền thuế nợ mà người nộp thuế phải nộp.
    3. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi cố tình không thực hiện quyết định cưỡng chế bằng biện pháp khấu trừ một phần tiền lương, thu nhập của cá nhân bị cưỡng chế theo quyết định cưỡng chế của cơ quan hải quan.
    4. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
    5. a) Không cung cấp hoặc cung cấp không chính xác thông tin, chứng từ, tài liệu, nội dung giao dịch qua tài khoản của người nộp thuế mở tại tổ chức tín dụng liên quan đến hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, phương tiện vận tải xuất cảnh, nhập cảnh khi cơ quan hải quan yêu cầu theo quy định của pháp luật;
    6. b) Thông đồng, bao che người nộp thuế trốn thuế, không thực hiện quyết định cưỡng chế hành chính thuế trong lĩnh vực hải quan.

    Điều 26. Áp dụng các biện pháp ngăn chặn vi phạm hành chính và bảo đảm xử phạt vi phạm hành chính

    1. Việc áp dụng các biện pháp ngăn chặn vi phạm hành chính và bảo đảm việc xử phạt vi phạm hành chính thực hiện theo quy định tại Phần thứ tư Luật Xử lý vi phạm hành chính năm 2012 và quy định tại Nghị định này.
    2. Trong một lô hàng có hàng hóa là tang vật vi phạm hành chính và hàng hóa không phải là tang vật vi phạm hành chính thì chỉ được tạm giữ hàng hóa là tang vật vi phạm.
    3. Đối với tang vật là ngoại tệ tiền mặt, đồng Việt Nam tiền mặt của người xuất cảnh, nhập cảnh bằng hộ chiếu hoặc bằng các loại giấy tờ khác có giá trị thay cho hộ chiếu do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam hoặc nước ngoài cấp, giấy thông hành, chứng minh thư biên giới thì chỉ tạm giữ số ngoại tệ, tiền Việt Nam bằng tiền mặt vượt quá số ngoại tệ, tiền Việt Nam không phải khai hải quan theo quy định của pháp luật.

    Điều 27. Thẩm quyền lập biên bản vi phạm hành chính

    1. Người có thẩm quyền xử phạt quy định tại các Điều 28, 29, 30, 31 Nghị định này khi đang thi hành công vụ.
    2. Người thuộc lực lượng Quân đội nhân dân, công chức thuộc cơ quan quy định tại các Điều 28, 29, 30, 31 của Nghị định này đang thi hành công vụ, nhiệm vụ.
    3. Đối với những hành vi vi phạm hành chính thuộc lĩnh vực hải quan xảy ra trên tàu bay, tàu biển, tàu hỏa thì người chỉ huy tàu bay, thuyền trưởng, trưởng tàu có trách nhiệm tổ chức lập biên bản vi phạm hành chính và chuyển ngay cho người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính quy định tại các Điều 28, 29, 30, 31, 32 Nghị định này khi tàu bay, tàu biển, tàu hỏa về đến sân bay, bến cảng, nhà ga.

    Điều 28. Thẩm quyền xử phạt của Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp

    1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện có quyền:
    2. a) Phạt cảnh cáo;
    3. b) Phạt tiền đến 50.000.000 đồng đối với cá nhân và phạt tiền đến 100.000.000 đồng đối với tổ chức;
    4. c) Tịch thu tang vật vi phạm hành chính có trị giá không vượt quá mức tiền phạt được quy định tại điểm b khoản này;
    5. d) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại các điểm a, b, c, d, đ, e, i khoản 5 Điều 5 Nghị định này.
    6. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có quyền:
    7. a) Phạt cảnh cáo;
    8. b) Phạt tiền đến mức tối đa theo quy định tại Nghị định này;
    9. c) Tịch thu tang vật vi phạm hành chính;
    10. d) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại các điểm a, b, c, d, đ; e, i khoản 5 Điều 5 Nghị định này.

    Điều 29. Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính của hải quan

    1. Công chức Hải quan đang thi hành công vụ có quyền:
    2. a) Phạt cảnh cáo;
    3. b) Phạt tiền đến 500.000 đồng đối với cá nhân; phạt tiền đến 1.000.000 đồng đối với tổ chức.
    4. Đội trưởng thuộc Chi cục Hải quan, Đội trưởng thuộc Chi cục Kiểm tra sau thông quan có quyền:
    5. a) Phạt cảnh cáo;
    6. b) Phạt tiền đến 5.000.000 đồng đối với cá nhân; phạt tiền đến 10.000.000 đồng đối với tổ chức.
    7. Chi cục trưởng Chi cục Hải quan, Chi cục trưởng Chi cục Kiểm tra sau thông quan, Đội trưởng Đội kiểm soát thuộc Cục Hải quan tỉnh, liên tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Đội trưởng Đội kiểm soát chống buôn lậu, Hải đội trưởng Hải đội kiểm soát trên biển và Đội trưởng Đội kiểm soát bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ thuộc Cục điều tra chống buôn lậu Tổng cục Hải quan có quyền:
    8. a) Phạt cảnh cáo;
    9. b) Phạt tiền đến 25.000.000 đồng đối với cá nhân; phạt tiền đến 50.000.000 đồng đối với tổ chức;
    10. c) Tịch thu tang vật vi phạm hành chính có giá trị không vượt quá mức tiền phạt được quy định tại điểm b khoản này;
    11. d) Áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả được quy định tại Nghị định này.
    12. Cục trưởng Cục Điều tra chống buôn lậu, Cục trưởng Cục Kiểm tra sau thông quan thuộc Tổng cục Hải quan, Cục trưởng Cục Hải quan tỉnh, liên tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có quyền:
    13. a) Phạt cảnh cáo;
    14. b) Phạt tiền đến 50.000.000 đồng đối với cá nhân; phạt tiền đến 100.000.000 đồng đối với tổ chức;
    15. c) Tịch thu tang vật vi phạm hành chính có giá trị không vượt quá mức tiền phạt được quy định tại điểm b khoản này;
    16. d) Áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả được quy định tại Nghị định này.
    17. Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan có quyền:
    18. a) Phạt cảnh cáo;
    19. b) Phạt tiền đến mức tối đa đối với lĩnh vực tương ứng quy định tại Điều 24 của Luật Xử lý vi phạm hành chính năm 2012;
    20. c) Tịch thu tang vật vi phạm hành chính;
    21. d) Áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả được quy định tại Nghị định này.
    22. Chi cục trưởng Chi cục Hải quan, Cục trưởng Cục Hải quan tỉnh, liên tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Cục trưởng Cục Điều tra chống buôn lậu, Cục trưởng Cục Kiểm tra sau thông quan và Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan có thẩm quyền xử phạt đối với các hành vi vi phạm pháp luật về thuế với mức phạt tối đa theo quy định tại các điểm b, c, d khoản 2 Điều 138 Luật Quản lý thuế năm 2019.

    Điều 30. Thẩm quyền xử phạt của Bộ đội Biên phòng

    1. Chiến sĩ Bộ đội Biên phòng đang thi hành công vụ có quyền phạt cảnh cáo.
    2. Trạm trưởng, Đội trưởng của người được quy định tại khoản 1 Điều này có quyền:
    3. a) Phạt cảnh cáo;
    4. b) Phạt tiền đến 2.500.000 đồng đối với cá nhân; phạt tiền đến 5.000.000 đồng đối với tổ chức.
    5. Đồn trưởng Đồn biên phòng, Hải đội trưởng Hải đội biên phòng, Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy Biên phòng Cửa khẩu cảng có quyền:
    6. a) Phạt cảnh cáo;
    7. b) Phạt tiền đến 20.000.000 đồng đối với cá nhân; phạt tiền đến 40.000.000 đồng đối với tổ chức;
    8. c) Tịch thu tang vật vi phạm hành chính có giá trị không vượt quá mức tiền phạt được quy định tại điểm b khoản này;
    9. d) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại điểm đ khoản 5 Điều 5 Nghị định này.
    10. Chỉ huy trưởng Bộ đội Biên phòng cấp tỉnh, Hải đoàn trưởng Hải đoàn Biên phòng trực thuộc Bộ Tư lệnh Bộ đội Biên phòng có quyền:
    11. a) Phạt cảnh cáo;
    12. b) Phạt tiền đến mức tối đa quy định tại Nghị định này;
    13. c) Tịch thu tang vật vi phạm hành chính;
    14. d) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại các điểm đ, e khoản 5 Điều 5 Nghị định này.

    Điều 31. Thẩm quyền xử phạt của Cảnh sát biển

    1. Cảnh sát viên Cảnh sát biển đang thi hành công vụ có quyền:
    2. a) Phạt cảnh cáo;
    3. b) Phạt tiền đến 1.500.000 đồng đối với cá nhân; phạt tiền đến 3.000.000 đồng đối với tổ chức.
    4. Tổ trưởng Tổ nghiệp vụ Cảnh sát biển có quyền:
    5. a) Phạt cảnh cáo;
    6. b) Phạt tiền đến 5.000.000 đồng đối với cá nhân; phạt tiền đến 10.000.000 đồng đối với tổ chức.
    7. Đội trưởng Đội nghiệp vụ Cảnh sát biển, Trạm trưởng Trạm Cảnh sát biển có quyền:
    8. a) Phạt cảnh cáo;
    9. b) Phạt tiền đến 10.000.000 đồng đối với cá nhân; phạt tiền đến 20.000.000 đồng đối với tổ chức;
    10. c) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại điểm đ khoản 5 Điều 5 Nghị định này.
    11. Hải đội trưởng Hải đội Cảnh sát biển có quyền:
    12. a) Phạt cảnh cáo;
    13. b) Phạt tiền đến 20.000.000 đồng đối với cá nhân; phạt tiền đến 40.000. 00 đồng đối với tổ chức;
    14. c) Tịch thu tang vật vi phạm hành chính có giá trị không vượt quá mức tiền phạt được quy định tại điểm b khoản này;
    15. d) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại các điểm a, đ khoản 5 Điều 5 Nghị định này.
    16. Hải đoàn trưởng Hải đoàn Cảnh sát biển có quyền:
    17. a) Phạt cảnh cáo;
    18. b) Phạt tiền đến 30.000.000 đồng đối với cá nhân; phạt tiền đến 60.000.000 đồng đối với tổ chức;
    19. c) Tịch thu tang vật vi phạm hành chính có giá trị không vượt quá mức tiền phạt được quy định tại điểm b khoản này;
    20. d) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại các điểm a, đ khoản 5 Điều 5 Nghị định này.
    21. Tư lệnh Vùng Cảnh sát biển có quyền:
    22. a) Phạt cảnh cáo;
    23. b) Phạt tiền đến 50.000.000 đồng đối với cá nhân; phạt tiền đến 100.000.000 đồng đối với tổ chức;
    24. c) Tịch thu tang vật vi phạm hành chính có giá trị không vượt quá mức tiền phạt được quy định tại điểm b khoản này;
    25. d) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại các điểm a, đ khoản 5 Điều 5 Nghị định này.
    26. Tư lệnh Cảnh sát biển Việt Nam có quyền:
    27. a) Phạt cảnh cáo;
    28. b) Phạt tiền đến mức tối đa quy định tại Nghị định này;
    29. c) Tịch thu tang vật vi phạm hành chính;
    30. d) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại các điểm a, đ khoản 5 Điều 5 Nghị định này.

    Điều 32. Nguyên tắc xác định và phân định thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính và áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả

    1. Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính của những người được quy định tại Nghị định này là thẩm quyền áp dụng đối với một hành vi vi phạm hành chính.
    2. Trong trường hợp phạt tiền, thẩm quyền xử phạt được xác định căn cứ vào mức tối đa của khung tiền phạt quy định đối với từng hành vi vi phạm cụ thể.
    3. Trong trường hợp vi phạm hành chính thuộc thẩm quyền xử phạt của nhiều người, thì việc xử phạt vi phạm hành chính do người thụ lý đầu tiên thực hiện.
    4. Trường hợp xử phạt một người thực hiện nhiều hành vi vi phạm hành chính thì thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính được xác định theo nguyên tắc sau đây:
    5. a) Nếu hình thức, mức xử phạt, trị giá tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tịch thu, biện pháp khắc phục hậu quả được quy định đối với từng hành vi đều thuộc thẩm quyền của người xử phạt vi phạm hành chính thì thẩm quyền xử phạt vẫn thuộc người đó;
    6. b) Nếu hình thức, mức xử phạt, trị giá tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tịch thu, biện pháp khắc phục hậu quả được quy định đối với một trong các hành vi vượt quá thẩm quyền của người xử phạt vi phạm hành chính thì người đó phải chuyển vụ vi phạm đến cấp có thẩm quyền xử phạt.

    Trường hợp vượt thẩm quyền xử phạt của Cục trưởng Cục Hải quan thì Cục trưởng Cục Hải quan chuyển vụ vi phạm để Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi xảy ra vi phạm ra quyết định xử phạt.

    Trường hợp vượt thẩm quyền xử phạt của Cục trưởng Cục Điều tra chống buôn lậu, Cục trưởng Cục Kiểm tra sau thông quan thì những người này chuyển vụ vi phạm để Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ra quyết định xử phạt;

    1. c) Nếu hành vi thuộc thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính của nhiều người thuộc các ngành khác nhau, thì thẩm quyền xử phạt thuộc Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền xử phạt nơi xảy ra vi phạm.
    2. Mọi hành vi vi phạm pháp luật về hải quan xảy ra thuộc địa bàn hoạt động hải quan thì hải quan được giao quản lý địa bàn có trách nhiệm xử phạt theo thẩm quyền quy định tại Nghị định này; trường hợp do Cục Điều tra chống buôn lậu, Cục Kiểm tra sau thông quan phát hiện thì thực hiện xử phạt theo thẩm quyền.
    3. Thẩm quyền xử phạt của Hải quan
    4. a) Công chức Hải quan đang thi hành công vụ có thẩm quyền xử phạt tiền đối với các hành vi vi phạm hành chính quy định tại khoản 1 Điều 7; điểm a khoản 6 Điều 8; điểm a khoản 2 Điều 22 Nghị định này;
    5. b) Đội trưởng thuộc Chi cục Hải quan, Đội trưởng thuộc Chi cục Kiểm tra sau thông quan có thẩm quyền xử phạt tiền đối với các hành vi vi phạm hành chính quy định tại các điểm a, b, d khoản 1 Điều 7; khoản 2 Điều 7; các điểm a, b, c, d, đ, e, h khoản 3 Điều 7; điểm c khoản 4 Điều 7; các khoản 1, 2, 3,4 Điều 8; các điểm a, b, c, d khoản 6 Điều 8; điểm a khoản 1, điểm a khoản 2, điểm a khoản 3, điểm a khoản 5 Điều 10; các khoản 1, 2, 3 Điều 11; khoản 1 Điều 12; khoản 1 Điều 13; các khoản 1, 2 Điều 23; các khoản 1, 2 Điều 24 Nghị định này;
    6. c) Chi cục trưởng Chi cục Hải quan, Chi cục trưởng Chi cục Kiểm tra sau thông quan, Đội trưởng Đội kiểm soát thuộc Cục Hải quan tỉnh, liên tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Đội trưởng Đội kiểm soát chống buôn lậu, Hải đội trưởng Hải đội kiểm soát trên biển và Đội trưởng Đội kiểm soát bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ thuộc Cục Điều tra chống buôn lậu Tổng cục Hải quan có thẩm quyền xử phạt tiền, xử phạt bổ sung và áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả đối với hành vi vi phạm hành chính quy định tại Điều 7; Điều 8; các điểm a, b, c khoản 1, khoản 2, khoản 3, điểm a khoản 4, điểm a, b khoản 5 Điều 10; các khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6 Điều 11; các điểm a, b, c khoản 8, khoản 9, khoản 10 Điều 11; các khoản 1, 2, 3, 4, 5, 7, 8 Điều 12; khoản 1, 2, 3, 4, 7, 8 Điều 13; các điểm a, b, c, d khoản 1, khoản 4, khoản 5 Điều 15; điểm a, b, c khoản 1, khoản 2, khoản 3 Điều 16; các điểm a, b, c khoản 1, khoản 2, khoản 3 Điều 17; Điều 18 (trừ trường hợp mức phạt tiền vượt quá thẩm quyền của các chức danh này); Điều 19; các khoản 1, 2, 3, 7, 8 Điều 20; các khoản 1, 2, 4, 5 Điều 21; các khoản 1, 2, điểm a, b, c, d, đ, e, g khoản 3, khoản 4 Điều 22; Điều 23; các khoản 1, 2 Điều 24; các khoản 1, 3, 4 Điều 25 Nghị định này;
    7. d) Cục trưởng Cục Điều tra chống buôn lậu, Cục trưởng Cục Kiểm tra sau thông quan thuộc Tổng cục Hải quan, Cục trưởng Cục Hải quan tỉnh, liên tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có thẩm quyền xử phạt tiền, xử phạt bổ sung và áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả đối với các hành vi vi phạm hành chính quy định tại các Điều 7, 8, 10, 11, 12, 13,15, 16, 17, 18, 19, 20, 21, 22, 23, 24; các khoản 1, 3, 4 Điều 25 Nghị định này;

    đ) Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan có thẩm quyền xử phạt tiền, xử phạt bổ sung và áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả đối với các hành vi vi phạm hành chính quy định tại các Điều 7, 8, 10, 11, 12, 13, 15, 16, 17, 18, 19, 20, 21, 22, 23, 24; các khoản 1, 3,4 Điều 25 Nghị định này;

    1. e) Chi cục trưởng Chi cục Hải quan, Cục trưởng Cục Hải quan tỉnh, liên tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Cục trưởng Cục Điều tra chống buôn lậu, Cục trưởng Cục Kiểm tra sau thông quan và Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan có thẩm quyền xử phạt tiền và áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả đối với các hành vi vi phạm pháp luật về thuế quy định tại các Điều 9, 14 và khoản 2 Điều 25 Nghị định này.
    2. Thẩm quyền xử phạt của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện

    Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện có thẩm quyền xử phạt tiền, xử phạt bổ sung và áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả theo quy định tại khoản 1 Điều 28 Nghị định này trong phạm vi quản lý của địa phương mình đối với các hành vi vi phạm hành chính quy định tại các Điều 7, 8, 10, 11, 12, 13, 15, 16, 17, 18, 19, 20, 21,22, 23,24 Nghị định này.

    1. Thẩm quyền xử phạt của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh

    Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có thẩm quyền xử phạt tiền, xử phạt bổ sung và áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả theo quy định tại khoản 2 Điều 28 Nghị định này đối với các hành vi vi phạm quy định tại Nghị định này trong phạm vi quản lý của địa phương mình; trừ hành vi vi phạm quy định tại các Điều 9, 14, 25 Nghị định này.

    1. Ở những địa điểm dọc biên giới quốc gia, nơi không có tổ chức hải quan thì Bộ đội Biên phòng đóng tại địa bàn đó có thẩm quyền xử phạt tiền, xử phạt bổ sung và áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả theo quy định tại Điều 30 Nghị định này đối với các hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực hải quan quy định tại Điều 13 Nghị định này, cụ thể như sau:
    2. a) Trạm trưởng, Đội trưởng của Chiến sĩ Bộ đội Biên phòng đang thi hành công vụ có thẩm quyền xử phạt đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 1 Điều 13 Nghị định này;
    3. b) Đồn trưởng Đồn biên phòng, Hải đội trưởng Hải đội biên phòng, Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy Biên phòng Cửa khẩu cảng có thẩm quyền xử phạt đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 1, điểm a, b khoản 2, khoản 7, điểm d khoản 8 Điều 13 Nghị định này;
    4. c) Chỉ huy trưởng Bộ đội Biên phòng cấp tỉnh, Hải đoàn trưởng Hải đoàn Biên phòng trực thuộc Bộ Tư lệnh Bộ đội Biên phòng có thẩm quyền xử phạt đối với hành vi vi phạm hành chính quy định tại khoản 1, điểm a, b khoản 2, khoản 3, khoản 4, các điểm a, b, c khoản 5, khoản 6, khoản 7, điểm a, d khoản 8 Điều 13 Nghị định này.
    5. Ở những địa điểm trong vùng biển Việt Nam, nơi không có tổ chức hải quan thì Cảnh sát biển Việt Nam đóng tại địa bàn đó có thẩm quyền xử phạt tiền, xử phạt bổ sung và áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả theo quy định tại Điều 31 Nghị định này đối với các hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực hải quan quy định tại Điều 13 Nghị định này, cụ thể như sau:
    6. a) Cảnh sát viên Cảnh sát biển đang thi hành công vụ có thẩm quyền xử phạt đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 1 Điều 13 Nghị định này;
    7. b) Tổ trưởng Tổ nghiệp vụ Cảnh sát biển có thẩm quyền xử phạt đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 1 Điều 13 Nghị định này;
    8. c) Đội trưởng Đội nghiệp vụ Cảnh sát biển, Trạm trưởng Trạm Cảnh sát biển có thẩm quyền xử phạt đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 1, điểm a, b khoản 2, điểm d khoản 8 Điều 13 Nghị định này;
    9. d) Hải đội trưởng Hải đội Cảnh sát biển có thẩm quyền xử phạt đối với hành vi vi phạm quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4, 7, điểm d khoản 8 Điều 13 Nghị định này;

    đ) Hải đoàn trưởng Hải đoàn Cảnh sát biển có thẩm quyền xử phạt đối với hành vi vi phạm quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4, 5, 7, điểm d khoản 8 Điều 13 Nghị định này;

    1. e) Tư lệnh Vùng Cảnh sát biển, Tư lệnh Cảnh sát biển Việt Nam có thẩm quyền xử phạt đối với hành vi vi phạm quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, điểm d khoản 8 Điều 13 Nghị định này.

    Điều 33. Thủ tục xử phạt, thi hành quyết định xử phạt

    1. Thủ tục xử phạt, thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hải quan thực hiện theo quy định tại Chương III Phần thứ hai Luật Xử lý vi phạm hành chính năm 2012 và quy định tại Nghị định này.
    2. Quá thời hạn 30 ngày, kể từ ngày hết thời hạn thi hành quyết định xử phạt mà biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại điểm a và b khoản 5 Điều 5 Nghị định này ghi trong quyết định xử phạt chưa được thực hiện thì người có thẩm quyền quy định tại Điều 28; các khoản 3, 4, 5 Điều 29; các khoản 3, 4 Điều 30; các khoản 3, 4, 5, 6, 7 Điều 31 Nghị định này áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả buộc tiêu hủy tang vật vi phạm hành chính là hàng hóa, vật phẩm gây hại cho sức khỏe con người, vật nuôi, cây trồng và môi trường, văn hóa phẩm có nội dung độc hại; tịch thu đối với các loại tang vật khác.

    Điều 34. Miễn, giảm tiền phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hải quan

    1. Đối tượng được miễn, giảm tiền phạt vi phạm hành chính:
    2. a) Tổ chức, cá nhân bị phạt tiền do vi phạm hành chính về quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu được miễn tiền phạt theo quy định của pháp luật về quản lý thuế;
    3. b) Cá nhân bị xử phạt vi phạm hành chính khác trong lĩnh vực hải quan được miễn, giảm tiền phạt theo quy định tại Điều 77 Luật Xử lý vi phạm hành chính năm 2012.
    4. Hồ sơ đề nghị miễn tiền phạt vi phạm hành chính đối với tổ chức, cá nhân quy định tại điểm a khoản 1 Điều này gồm:
    5. a) Văn bản đề nghị miễn tiền phạt, trong đó nêu rõ: Lý do đề nghị miễn tiền phạt; giá trị tài sản, hàng hóa bị thiệt hại do thiên tai, hỏa hoạn, thảm họa, tai nạn bất ngờ, dịch bệnh, chi phí chữa bệnh, bệnh hiểm nghèo, hoặc trường hợp bất khả kháng khác; số tiền phạt, tiền chậm nộp tiền phạt (nếu có) đề nghị miễn; số, ký hiệu, ngày, người ban hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính đề nghị miễn tiền phạt;
    6. b) Trường hợp thiệt hại về tài sản, chữa bệnh được cơ quan bảo hiểm bồi thường (nếu có) thì phải kèm theo văn bản chứng thực về bồi thường thiệt hại, về thanh toán chi phí khám, chữa bệnh của cơ quan bảo hiểm (nếu có);
    7. c) Văn bản của một trong các cơ quan, tổ chức sau: Công an xã, phường, thị trấn; Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn; Ban quản lý Khu công nghiệp, Khu chế xuất, Khu kinh tế nơi xảy ra sự kiện bất khả kháng; cơ quan Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy xác nhận người nộp thuế bị thiệt hại do thiên tai, thảm họa, dịch bệnh, hỏa hoạn, tai nạn bất ngờ hoặc các trường hợp bất khả kháng khác theo quy định của Chính phủ và thời gian, địa điểm xảy ra sự kiện bất khả kháng, trừ trường hợp có văn bản công bố tình trạng thiên tai, thảm họa, dịch bệnh của cơ quan có thẩm quyền.
    8. Trình tự miễn tiền phạt vi phạm hành chính đối với tổ chức, cá nhân quy định tại điểm a khoản 1 Điều này được thực hiện như sau:
    9. a) Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ đề nghị miễn tiền phạt do vi phạm hành chính về quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu đến người đã ra quyết định xử phạt;
    10. b) Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ nhận đủ hồ sơ người đã ra quyết định xử phạt có trách nhiệm lập hồ sơ, kiểm tra thông tin, thẩm định tính chính xác, đầy đủ của hồ sơ và gửi đến cấp trên trực tiếp.

    Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, người đã ra quyết định xử phạt có trách nhiệm thông báo cho tổ chức, cá nhân để bổ sung theo quy định;

    1. c) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cấp trên trực tiếp phải xem xét quyết định và thông báo cho người đã ra quyết định xử phạt, người có văn bản đề nghị miễn biết; nếu không đồng ý với việc miễn tiền phạt thì phải nêu rõ lý do.
    2. Không miễn, giảm tiền phạt vi phạm hành chính đối với các trường hợp đã thực hiện xong quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hải quan.
    3. Thủ tục miễn, giảm tiền phạt vi phạm hành chính đối với cá nhân quy định tại điểm b khoản 1 Điều này thực hiện theo Điều 77 Luật Xử lý vi phạm hành chính năm 2012.

    Chương III

    ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

    Điều 35. Hiệu lực thi hành

    1. Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 10 tháng 12 năm 2020.
    2. Kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành, Nghị định số 127/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính và cưỡng chế thi hành quyết định hành chính trong lĩnh vực hải quan và Nghị định số 45/2016/NĐ-CP ngày 26 tháng 5 năm 2016 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 127/2013/NĐ-CP của Chính phủ hết hiệu lực thi hành.
    3. Quá trình thực hiện, nếu các văn bản liên quan đề cập tại Nghị định này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo văn bản mới được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.

    Điều 36. Điều khoản chuyển tiếp

    1. Đối với hành vi vi phạm xảy ra trước thời điểm Nghị định này có hiệu lực mà bị phát hiện hoặc xem xét ra quyết định xử phạt khi Nghị định này đã có hiệu lực thì áp dụng quy định của Nghị định này nếu Nghị định này không quy định trách nhiệm pháp lý hoặc quy định trách nhiệm pháp lý nhẹ hơn.
    2. Đối với quyết định xử phạt vi phạm hành chính đã được ban hành trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành, mà cá nhân, tổ chức bị xử phạt vi phạm hành chính còn khiếu nại thì áp dụng quy định của Luật Xử lý vi phạm hành chính năm 2012, Nghị định số 127/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính và cưỡng chế thi hành quyết định hành chính trong lĩnh vực hải quan, Nghị định số 45/2016/NĐ-CP ngày 26 tháng 5 năm 2016 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 127/2013/NĐ-CP của Chính phủ.

    Điều 37. Trách nhiệm thi hành

    1. Bộ Tài chính có trách nhiệm tổ chức thi hành Nghị định này và phối hợp với các cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp tuyên truyền, giáo dục và vận động nhân dân thực hiện, giám sát việc thi hành Nghị định này.
    2. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.

    Nơi nhận:

    – Ban Bí thư Trung ương Đảng;

    – Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;

    – Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;

    – HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;

    – Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;

    – Văn phòng Tổng Bí thư;

    – Văn phòng Chủ tịch nước;

    – Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;

    – Văn phòng Quốc hội;

    – Tòa án nhân dân tối cao;

    – Viện kiểm sát nhân dân tối cao;

    – Kiểm toán Nhà nước;

    – Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;

    – Ngân hàng Chính sách xã hội;

    – Ngân hàng Phát triển Việt Nam;

    – Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;

    – Cơ quan trung ương của các đoàn thể;

    – VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;

    – Lưu: VT, KTTH (2b).

    Chia sẻ:
    Facebook
    Twitter
    LinkedIn
    Pinterest

    Tin mới

    <p style="text-align: center;"><strong>VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG DĨ AN</strong></p>
<p style="text-align: center;"><strong><em>TRÂN TRỌNG </em></strong><strong><em>THÔNG BÁO</em></strong></p>
Kể từ ngày 01/07/2025, Theo quy định tại Điều 50 Luật Công chứng năm 2024: Khi thực hiện công chứng các giao dịch, công chứng viên phải <strong><em>chụp ảnh cùng người yêu cầu công chứng</em></strong> (cá nhân, tổ chức) khi ký hoặc điểm chỉ vào văn bản, trừ trường hợp đã đăng ký chữ ký mẫu.

Kính mong sự hợp tác từ Quý khách hàng.

<em>T</em><em>rân trọng cảm ơn!</em>

    [THÔNG BÁO] Quy định mới về chụp ảnh khi công chứng từ 01/07/2025

    28/06/2025
    <img class="alignnone size-full wp-image-2099" src="https://congchungdian.vn/wp-content/uploads/2024/12/63-2024-QĐ.signed-images-0-scaled.jpg" alt="" width="1796" height="2560" /> <img class="alignnone size-full wp-image-2098" src="https://congchungdian.vn/wp-content/uploads/2024/12/63-2024-QĐ.signed-images-1-scaled.jpg" alt="" width="1795" height="2560" />

 
<p style="text-align: center;"><span style="font-size: 14pt;"><strong><a href="/wp-content/uploads/2024/12/63-2024-QĐ.signed_compressed.pdf">Tải quyết định tại đây</a></strong></span></p>

    Quyết định QD 63: Quy định về điều chỉnh Bảng giá các loại đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Bình Dương

    26/12/2024
    <table width="100%">
<tbody>
<tr>
<td width="223"><strong>QUỐC HỘI

</strong></td>
<td width="367"><strong>CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
</strong></td>
</tr>
<tr>
<td width="223">Luật số: 46/2024/QH15</td>
<td width="367"><em>Hà Nội, ngày 26 tháng 11 năm 2024</em></td>
</tr>
</tbody>
</table>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt; text-align: center;"><strong>LUẬT</strong></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt; text-align: center;"><strong>CÔNG CHỨNG</strong></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><em><span style="font-size: 13px;">Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;</span></em></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><em><span style="font-size: 13px;">Quốc hội ban hành Luật Công chứng.</span></em></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><strong><span style="font-size: 13px;">Chương I</span></strong></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt; text-align: center;"><strong>NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG</strong></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><strong><span style="font-size: 13px;">Điều 1. </span></strong><strong><span style="font-size: 13px;">Phạm vi điều chỉnh</span></strong></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">Luật này quy định về công chứng viên, tổ chức hành nghề công chứng, việc hành nghề công chứng, thủ tục công chứng và quản lý nhà nước về công chứng.</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><strong><span style="font-size: 13px;">Điều 2. Giải thích từ ngữ</span></strong></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">1. <em>Công chứng</em> là dịch vụ công do công chứng viên của tổ chức hành nghề công chứng thực hiện để chứng nhận tính xác thực, hợp pháp của giao dịch mà luật quy định phải công chứng, luật giao Chính phủ quy định phải công chứng hoặc cá nhân, tổ chức tự nguyện yêu cầu công chứng.</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">Cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan đại diện lãnh sự của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài được công chứng giao dịch theo quy định tại Điều 73 của Luật này.</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">2. <em>Công chứng viên</em> là người có đủ tiêu chuẩn theo quy định của Luật này, được Bộ trưởng Bộ Tư pháp bổ nhiệm để hành nghề công chứng và thực hiện một số việc chứng thực theo quy định của pháp luật về chứng thực.</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">3. <em>Người yêu cầu công chứng</em> là cá nhân, tổ chức trong nước hoặc cá nhân, tổ chức nước ngoài tham gia giao dịch có yêu cầu công chứng giao dịch theo quy định của Luật này.</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">4. <em>Văn bản công chứng</em> là giao dịch bằng văn bản đã được công chứng theo quy định của Luật này.</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">5. <em>Hành nghề công chứng</em> là việc công chứng viên của 01 tổ chức hành nghề công chứng thực hiện việc công chứng theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan.</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><strong><span style="font-size: 13px;">Điều 3. Giao dịch phải công chứng</span></strong></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">1. Giao dịch phải công chứng là giao dịch quan trọng, đòi hỏi mức độ an toàn pháp lý cao và được luật quy định hoặc luật giao Chính phủ quy định phải công chứng.</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">2. Bộ Tư pháp có trách nhiệm rà soát, cập nhật, đăng tải các giao dịch phải công chứng, chứng thực trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Tư pháp.</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><strong><span style="font-size: 13px;">Điều 4. Chức năng xã hội của công chứng viên</span></strong></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">Công chứng viên cung cấp dịch vụ công do Nhà nước ủy nhiệm thực hiện nhằm bảo đảm an toàn pháp lý cho các bên tham gia giao dịch; phòng ngừa tranh chấp; góp phần bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của cá nhân, tổ chức; ổn định và phát triển kinh tế - xã hội.</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><strong><span style="font-size: 13px;">Điều 5. Nguyên tắc hành nghề công chứng</span></strong></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">1. Tuân thủ Hiến pháp và pháp luật.</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">2. Khách quan, trung thực.</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">3. Tuân thủ Quy tắc đạo đức hành nghề công chứng.</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">4. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc hành nghề công chứng.</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><strong><span style="font-size: 13px;">Điều 6. Hiệu lực và giá trị pháp lý của văn bản công chứng</span></strong></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">1. Văn bản công chứng có hiệu lực kể từ thời điểm được công chứng viên ký và tổ chức hành nghề công chứng đóng dấu vào văn bản; trường hợp là văn bản công chứng điện tử thì có hiệu lực theo quy định tại khoản 2 Điều 64 của Luật này.</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">2. Văn bản công chứng có hiệu lực thi hành đối với các bên liên quan, là cơ sở để các bên tham gia giao dịch đề nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện các thủ tục liên quan đến giao dịch đã được công chứng.</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">3. Văn bản công chứng có giá trị chứng cứ; những tình tiết, sự kiện trong văn bản công chứng không phải chứng minh, trừ trường hợp bị Tòa án tuyên bố là vô hiệu.</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><strong><span style="font-size: 13px;">Điều 7. Tiếng nói và chữ viết dùng trong công chứng</span></strong></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">Tiếng nói và chữ viết dùng trong công chứng là tiếng Việt; trường hợp người yêu cầu công chứng sử dụng tiếng nói, chữ viết không phải là tiếng Việt hoặc sử dụng ngôn ngữ của người khuyết tật thì phải dịch sang tiếng Việt.</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><strong><span style="font-size: 13px;">Điều 8. Trách nhiệm quản lý nhà nước về công chứng</span></strong></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">1. Chính phủ thống nhất quản lý nhà nước về công chứng.</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">2. Bộ Tư pháp chịu trách nhiệm trước Chính phủ trong việc thực hiện quản lý nhà nước về công chứng trên phạm vi cả nước.</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">3. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của mình, có trách nhiệm phối hợp với Bộ Tư pháp trong việc thực hiện quản lý nhà nước về công chứng.</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">4. Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh), trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của mình, thực hiện việc quản lý nhà nước về công chứng tại địa phương.</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><strong><span style="font-size: 13px;">Điều 9. Các hành vi bị nghiêm cấm</span></strong></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">1. Nghiêm cấm công chứng viên thực hiện các hành vi sau đây:</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">a) Tiết lộ thông tin về nội dung công chứng, trừ trường hợp được người yêu cầu công chứng đồng ý bằng văn bản hoặc pháp luật có quy định khác; sử dụng thông tin về nội dung công chứng để xâm hại quyền, lợi ích hợp pháp của cá nhân, tổ chức, quyền và lợi ích của Nhà nước;</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">b) Thực hiện công chứng trong trường hợp mục đích, chủ thể hoặc nội dung của giao dịch vi phạm pháp luật, trái đạo đức xã hội; xúi giục, tạo điều kiện cho người tham gia giao dịch thực hiện giao dịch giả tạo hoặc hành vi gian dối khác;</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">c) Công chứng giao dịch có liên quan đến tài sản, lợi ích của bản thân mình hoặc của người thân thích là vợ hoặc chồng; cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi; cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi của vợ hoặc chồng; con đẻ, con nuôi, con dâu, con rể; ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại; anh ruột, chị ruột, em ruột; anh ruột, chị ruột, em ruột của vợ hoặc chồng; cháu là con của con đẻ, con nuôi;</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">d) Sách nhiễu, gây khó khăn cho người yêu cầu công chứng; nhận, đòi hỏi tiền hoặc lợi ích khác từ người yêu cầu công chứng ngoài phí công chứng, phí, giá dịch vụ theo yêu cầu liên quan đến việc công chứng và chi phí khác đã được xác định, thỏa thuận; nhận, đòi hỏi tiền hoặc lợi ích khác từ người thứ ba để thực hiện hoặc không thực hiện việc công chứng;</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">đ) Ép buộc cá nhân, tổ chức sử dụng dịch vụ của mình; cấu kết, thông đồng với cá nhân, tổ chức làm sai lệch nội dung của hồ sơ yêu cầu công chứng, hồ sơ công chứng;</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">e) Chi tiền hoặc lợi ích khác, gây áp lực, đe dọa hoặc thực hiện hành vi vi phạm pháp luật, trái đạo đức xã hội để giành lợi thế trong việc công chứng;</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">g) Quảng cáo trên phương tiện thông tin đại chúng về công chứng viên và tổ chức hành nghề công chứng;</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">h) Đồng thời hành nghề tại 02 tổ chức hành nghề công chứng trở lên; đồng thời là thừa phát lại, luật sư, đấu giá viên, quản tài viên, tư vấn viên pháp luật, thẩm định viên về giá; làm việc theo hợp đồng làm việc hoặc hợp đồng lao động tại doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, cơ quan, tổ chức khác hoặc tham gia công việc mà thường xuyên phải làm việc trong giờ hành chính;</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">i) Tham gia quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã ngoài tổ chức hành nghề công chứng; thực hiện hoạt động môi giới, đại lý hoặc tham gia chia lợi nhuận trong giao dịch mà mình công chứng; thực hiện hoạt động sản xuất, kinh doanh hoặc cung cấp dịch vụ ngoài phạm vi hoạt động công chứng, chứng thực;</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">k) Cho người khác sử dụng quyết định bổ nhiệm công chứng viên, thẻ công chứng viên của mình;</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">l) Đầu tư toàn bộ hoặc góp vốn với công chứng viên khác để thành lập, nhận chuyển nhượng toàn bộ phần vốn góp của toàn bộ thành viên hợp danh của Văn phòng công chứng được tổ chức và hoạt động theo loại hình công ty hợp danh mà không tham gia hợp danh vào Văn phòng công chứng đó; góp vốn, nhận góp vốn, hợp tác với tổ chức, cá nhân không phải là công chứng viên để thành lập, nhận chuyển nhượng<strong> </strong>toàn bộ phần vốn góp của toàn bộ thành viên hợp danh của Văn phòng công chứng được tổ chức và hoạt động theo loại hình công ty hợp danh; đầu tư để thành lập hoặc mua Văn phòng công chứng được tổ chức và hoạt động theo loại hình doanh nghiệp tư nhân mà không làm Trưởng Văn phòng công chứng đó.</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">2. Nghiêm cấm tổ chức hành nghề công chứng thực hiện các hành vi sau đây:</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">a) Thực hiện các hành vi quy định tại các điểm a, b, d, đ, e, g, i và l khoản 1 Điều này;</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">b) Mở chi nhánh, văn phòng đại diện, cơ sở, địa điểm giao dịch khác ngoài trụ sở của tổ chức hành nghề công chứng;</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">c) Cho người không đủ điều kiện hành nghề công chứng hoặc công chứng viên đang bị tạm đình chỉ hành nghề công chứng thực hiện việc công chứng, chứng thực tại tổ chức mình;</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">d) Cho công chứng viên thực hiện việc công chứng, chứng thực tại tổ chức mình khi tổ chức hành nghề công chứng bị thu hồi quyết định cho phép thành lập.</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">3. Nghiêm cấm cá nhân, tổ chức thực hiện các hành vi sau đây:</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">a) Giả mạo công chứng viên, người yêu cầu công chứng, người làm chứng, người phiên dịch;</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">b) Cung cấp thông tin, tài liệu sai sự thật; tiết lộ hoặc sử dụng thông tin mà mình biết được trong hoạt động công chứng theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều này; sử dụng giấy tờ, văn bản giả mạo hoặc bị tẩy xóa, sửa chữa trái pháp luật để yêu cầu công chứng hoặc để đề nghị bổ nhiệm, bổ nhiệm lại công chứng viên;</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">c) Có hành vi gian dối, không trung thực trong quá trình yêu cầu công chứng, làm chứng, phiên dịch;</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">d) Cản trở hoạt động công chứng; từ chối cung cấp thông tin, tài liệu phục vụ việc công chứng trái quy định của pháp luật; từ chối thực hiện thủ tục pháp lý liên quan đến giao dịch được công chứng mà không có căn cứ pháp lý;</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">đ) Cá nhân không phải là công chứng viên, tổ chức không phải là tổ chức hành nghề công chứng thực hiện các hành vi sau: đầu tư toàn bộ, góp vốn, nhận góp vốn, liên kết, hợp tác chia lợi nhuận trong hoạt động công chứng; cung cấp dịch vụ công chứng; đặt tên tổ chức, doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, treo biển quảng cáo hoặc thực hiện hành vi quảng cáo khác có nội dung cung cấp dịch vụ công chứng hoặc nội dung dịch vụ gây nhầm lẫn với dịch vụ công chứng.</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><strong><span style="font-size: 13px;">Chương II</span></strong></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt; text-align: center;"><strong>CÔNG CHỨNG VIÊN</strong></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><strong><span style="font-size: 13px;">Điều 10. Tiêu chuẩn bổ nhiệm công chứng viên</span></strong></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">Người có đủ các tiêu chuẩn sau đây thì được xem xét bổ nhiệm công chứng viên:</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">1. Là công dân Việt Nam không quá 70 tuổi;</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">2. Thường trú tại Việt Nam, tuân thủ Hiến pháp và pháp luật, có phẩm chất đạo đức tốt và bảo đảm sức khỏe để hành nghề công chứng;</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">3. Có bằng cử nhân luật hoặc thạc sĩ luật hoặc tiến sĩ luật;</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">4. Có thời gian công tác pháp luật từ đủ 03 năm trở lên tại cơ quan, tổ chức sau khi có bằng cử nhân luật hoặc thạc sĩ luật hoặc tiến sĩ luật;</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">5. Tốt nghiệp khóa đào tạo nghề công chứng;</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">6. Đạt yêu cầu kiểm tra kết quả tập sự hành nghề công chứng.</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><strong><span style="font-size: 13px;">Điều 11. Đào tạo nghề công chứng</span></strong></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">1. Người có bằng cử nhân luật hoặc thạc sĩ luật hoặc tiến sĩ luật được đăng ký tham dự khóa đào tạo nghề công chứng tại cơ sở đào tạo nghề công chứng.</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">2. Thời gian đào tạo nghề công chứng là 12 tháng, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này.</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">3. Những người sau đây có thời gian đào tạo nghề công chứng là 06 tháng:</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">a) Người đã có thời gian từ đủ 05 năm trở lên làm thẩm phán; kiểm sát viên; điều tra viên; thẩm tra viên chính ngành Tòa án; chấp hành viên trung cấp, thẩm tra viên chính thi hành án dân sự; kiểm tra viên chính ngành kiểm sát; trợ giúp viên pháp lý hạng II; thanh tra viên chính ngành tư pháp; chuyên viên chính, pháp chế viên chính, nghiên cứu viên chính, giảng viên chính trong lĩnh vực pháp luật;</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">b) Thừa phát lại, luật sư, đấu giá viên đã hành nghề từ đủ 05 năm trở lên;</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">c) Giáo sư, phó giáo sư chuyên ngành luật; tiến sĩ luật;</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">d) Người đã là thẩm tra viên cao cấp ngành Tòa án; chấp hành viên cao cấp, thẩm tra viên cao cấp thi hành án dân sự; kiểm tra viên cao cấp ngành kiểm sát; trợ giúp viên pháp lý hạng I; thanh tra viên cao cấp ngành tư pháp; chuyên viên cao cấp, pháp chế viên cao cấp, nghiên cứu viên cao cấp, giảng viên cao cấp trong lĩnh vực pháp luật.</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">4. Người hoàn thành chương trình đào tạo nghề công chứng được cơ sở đào tạo nghề công chứng cấp giấy chứng nhận tốt nghiệp khóa đào tạo nghề công chứng.</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">5. Chính phủ quy định về cơ sở đào tạo nghề công chứng.</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">6. Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định về chương trình khung đào tạo nghề công chứng và việc công nhận tương đương đối với người được đào tạo nghề công chứng ở nước ngoài.</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><strong><span style="font-size: 13px;">Điều 12. Tập sự hành nghề công chứng</span></strong></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">1. Người có giấy chứng nhận tốt nghiệp khóa đào tạo nghề công chứng liên hệ với tổ chức hành nghề công chứng theo quy định tại khoản 2 Điều này để tập sự hành nghề công chứng; trường hợp không liên hệ tập sự được thì đề nghị Sở Tư pháp bố trí tập sự.</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">Người tập sự phải đăng ký tập sự tại Sở Tư pháp ở địa phương nơi có tổ chức hành nghề công chứng nhận tập sự.</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">Thời gian tập sự hành nghề công chứng là 12 tháng, được tính từ ngày quyết định đăng ký tập sự có hiệu lực.</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">2. Tổ chức hành nghề công chứng nhận tập sự phải có công chứng viên đủ điều kiện hướng dẫn tập sự theo quy định tại khoản 3 Điều này và có cơ sở vật chất bảo đảm cho việc tập sự.</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">3. Công chứng viên được phân công hướng dẫn tập sự phải có từ đủ 02 năm kinh nghiệm hành nghề công chứng trở lên. Công chứng viên bị xử lý kỷ luật, xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động hành nghề công chứng thì sau 12 tháng kể từ ngày chấp hành xong quyết định kỷ luật, quyết định xử phạt vi phạm hành chính mới được hướng dẫn tập sự hành nghề công chứng. Công chứng viên đang hướng dẫn tập sự mà bị xử lý kỷ luật, xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động hành nghề công chứng, bị tạm đình chỉ hành nghề công chứng, chết hoặc bị Tòa án tuyên bố là đã chết, mất tích thì tổ chức hành nghề công chứng phân công công chứng viên khác đủ điều kiện tiếp tục hướng dẫn tập sự; trường hợp không còn công chứng viên đủ điều kiện hướng dẫn tập sự thì tổ chức hành nghề công chứng báo cáo Sở Tư pháp để chỉ định tổ chức hành nghề công chứng khác nhận người tập sự.</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">Tại cùng một thời điểm, 01 công chứng viên chỉ được hướng dẫn tối đa 02 người tập sự.</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">Công chứng viên hướng dẫn tập sự phải hướng dẫn và chịu trách nhiệm về các công việc do người tập sự thực hiện theo hướng dẫn của mình.</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">4. Người tập sự hành nghề công chứng phải bảo đảm thời gian tập sự theo ngày, giờ làm việc của tổ chức hành nghề công chứng nhận tập sự; được hướng dẫn các kỹ năng hành nghề và thực hiện các công việc liên quan đến công chứng, chứng thực do công chứng viên hướng dẫn tập sự phân công và chịu trách nhiệm trước công chứng viên hướng dẫn tập sự về những công việc đó.</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">5. Người đã hoàn thành tập sự được đăng ký tham dự kiểm tra kết quả tập sự hành nghề công chứng; trường hợp đạt yêu cầu kiểm tra thì được cấp giấy chứng nhận kết quả kiểm tra tập sự hành nghề công chứng.</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">Giấy chứng nhận kết quả kiểm tra tập sự hành nghề công chứng không có thời hạn, trừ trường hợp trong thời hạn 05 năm kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận kết quả kiểm tra tập sự hành nghề công chứng mà người được cấp giấy không đề nghị bổ nhiệm công chứng viên thì giấy chứng nhận kết quả kiểm tra tập sự hành nghề công chứng hết hiệu lực; người có giấy chứng nhận kết quả kiểm tra tập sự hành nghề công chứng hết hiệu lực muốn bổ nhiệm công chứng viên phải đăng ký tham dự và đạt yêu cầu kiểm tra kết quả tập sự hành nghề công chứng.</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">6. Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết Điều này.</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><strong><span style="font-size: 13px;">Điều 1</span></strong><strong><span style="font-size: 13px;">3</span></strong><strong><span style="font-size: 13px;">. Bổ nhiệm công chứng viên</span></strong></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">1. Người đáp ứng đủ tiêu chuẩn quy định tại Điều 10 của Luật này và không thuộc trường hợp không được bổ nhiệm công chứng viên quy định tại các khoản 2, 3, 4, 5, 6, 7 và 8 Điều 14 của Luật này có quyền đề nghị Bộ trưởng Bộ Tư pháp bổ nhiệm công chứng viên.</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">2. Chính phủ quy định về hồ sơ, trình tự, thủ tục bổ nhiệm công chứng viên.</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><strong><span style="font-size: 13px;">Điều 1</span></strong><strong><span style="font-size: 13px;">4</span></strong><strong><span style="font-size: 13px;">. Những trường hợp không được bổ nhiệm công chứng viên</span></strong></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">1. Người không đủ tiêu chuẩn bổ nhiệm công chứng viên theo quy định tại Điều 10 của Luật này.</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">2. Người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; người đã bị kết án về tội phạm do vô ý mà chưa được xóa án tích; người đã bị kết án về tội phạm do cố ý, kể cả trường hợp đã được xóa án tích.</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">3. Người đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn, đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc, đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc.</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">4. Người bị mất năng lực hành vi dân sự hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự; người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi.</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">5. Người đang là cán bộ, công chức, viên chức, trừ viên chức của Phòng công chứng; đang là sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức trong cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân; đang là sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ, công nhân trong cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân.</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">6. Người đang là thừa phát lại, luật sư, đấu giá viên, quản tài viên, tư vấn viên pháp luật, thẩm định viên về giá hoặc đang thực hiện công việc theo quy định tại điểm h khoản 1 Điều 9 của Luật này.</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">7. Cán bộ bị kỷ luật bằng hình thức bãi nhiệm; công chức, viên chức bị kỷ luật bằng hình thức buộc thôi việc; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức trong cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân bị kỷ luật bằng hình thức tước danh hiệu quân nhân hoặc buộc thôi việc; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ, công nhân trong cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân bị kỷ luật bằng hình thức tước danh hiệu Công an nhân dân hoặc buộc thôi việc.</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">8. Thừa phát lại, luật sư, đấu giá viên, quản tài viên, tư vấn viên pháp luật, thẩm định viên về giá bị miễn nhiệm hoặc bị thu hồi chứng chỉ hành nghề do vi phạm pháp luật mà chưa hết thời hạn 03 năm kể từ ngày quyết định miễn nhiệm hoặc quyết định thu hồi chứng chỉ hành nghề có hiệu lực thi hành.</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><strong><span style="font-size: 13px;">Điều 1</span></strong><strong><span style="font-size: 13px;">5</span></strong><strong><span style="font-size: 13px;">. Tạm đình chỉ hành nghề công chứng</span></strong></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">1. Công chứng viên bị tạm đình chỉ hành nghề công chứng trong các trường hợp sau đây:</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">a) Bị truy cứu trách nhiệm hình sự;</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">b) Bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính theo quy định tại khoản 3 Điều 14 của Luật này.</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được quyết định về việc truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc quyết định áp dụng biện pháp xử lý hành chính đối với công chứng viên, Sở Tư pháp nơi cấp thẻ công chứng viên ra quyết định tạm đình chỉ hành nghề công chứng.</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">2. Thời gian tạm đình chỉ hành nghề công chứng tối đa là 12 tháng.</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">3. Việc tạm đình chỉ hành nghề công chứng được chấm dứt trước thời hạn trong các trường hợp sau đây:</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">a) Có quyết định đình chỉ điều tra, đình chỉ vụ án, bản án đã có hiệu lực của Tòa án tuyên không có tội;</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">b) Không còn bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính.</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của công chứng viên kèm theo giấy tờ chứng minh về việc chấm dứt việc tạm đình chỉ hành nghề công chứng, Sở Tư pháp ra quyết định chấm dứt việc tạm đình chỉ hành nghề công chứng.</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">4. Chính phủ quy định việc gửi và đăng tải thông tin về quyết định tạm đình chỉ hành nghề công chứng, quyết định chấm dứt việc tạm đình chỉ hành nghề công chứng.</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><strong><span style="font-size: 13px;">Điều 1</span></strong><strong><span style="font-size: 13px;">6</span></strong><strong><span style="font-size: 13px;">. Miễn nhiệm công chứng viên</span></strong></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">1. Công chứng viên được miễn nhiệm theo nguyện vọng cá nhân hoặc khi được chuyển làm công việc khác theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền.</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">Công chứng viên đương nhiên miễn nhiệm khi quá 70 tuổi.</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">2. Công chứng viên bị miễn nhiệm trong các trường hợp sau đây:</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">a) Không còn đủ các tiêu chuẩn quy định tại Điều 10 của Luật này, trừ trường hợp đương nhiên miễn nhiệm quy định tại khoản 1 Điều này;</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">b) Thuộc trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 14 của Luật này;</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">c) Được tuyển dụng, bổ nhiệm, điều động giữ một trong các vị trí công tác quy định tại khoản 5 Điều 14 của Luật này, trừ trường hợp đã được miễn nhiệm theo quy định tại khoản 1 Điều này;</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">d) Thuộc trường hợp quy định tại điểm h khoản 1 Điều 9 của Luật này;</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">đ) Không hành nghề công chứng trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày được bổ nhiệm, bổ nhiệm lại công chứng viên hoặc không hành nghề công chứng liên tục từ 12 tháng trở lên, trừ trường hợp không hành nghề do bị tạm đình chỉ hành nghề công chứng theo quy định tại Điều 15 của Luật này, Văn phòng công chứng bị tạm ngừng hoạt động theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 32 của Luật này;</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">e) Hết thời hạn tạm đình chỉ hành nghề công chứng quy định tại khoản 2 Điều 15 của Luật này mà lý do tạm đình chỉ vẫn còn;</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">g) Bị xử phạt vi phạm hành chính từ 02 lần trở lên về hoạt động hành nghề công chứng trong thời hạn 12 tháng; hành nghề công chứng khi chưa đủ điều kiện hành nghề công chứng hoặc trong thời gian bị tạm đình chỉ hành nghề công chứng;</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">h) Bị xử lý kỷ luật từ 02 lần trở lên trong thời hạn 12 tháng hoặc bị kỷ luật buộc thôi việc;</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">i) Bị kết tội bằng bản án đã có hiệu lực pháp luật của Tòa án;</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">k) Thuộc trường hợp không đủ tiêu chuẩn bổ nhiệm công chứng viên tại thời điểm được bổ nhiệm.</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">3. Chính phủ quy định về hồ sơ, trình tự, thủ tục miễn nhiệm công chứng viên.</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><strong><span style="font-size: 13px;">Điều 1</span></strong><strong><span style="font-size: 13px;">7</span></strong><strong><span style="font-size: 13px;">. Bổ nhiệm lại công chứng viên</span></strong></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">1. Người được miễn nhiệm công chứng viên do chuyển làm công việc khác theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền được xem xét bổ nhiệm lại công chứng viên khi đáp ứng tiêu chuẩn quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 10 của Luật này; trường hợp được miễn nhiệm công chứng viên theo nguyện vọng cá nhân thì được xem xét bổ nhiệm lại công chứng viên khi đáp ứng đủ tiêu chuẩn quy định tại Điều 10 của Luật này.</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">2. Người đã bị miễn nhiệm công chứng viên theo quy định tại khoản 2 Điều 16 của Luật này được xem xét bổ nhiệm lại công chứng viên khi đáp ứng đủ tiêu chuẩn quy định tại Điều 10 của Luật này, đã hết thời hạn 02 năm kể từ ngày quyết định miễn nhiệm công chứng viên có hiệu lực thi hành và lý do miễn nhiệm không còn, trừ các trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này.</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">3. Người thuộc một trong các trường hợp sau đây thì không được bổ nhiệm lại công chứng viên:</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">a) Bị miễn nhiệm công chứng viên do bị kết án về tội phạm do vô ý mà chưa được xóa án tích; do bị kết án về tội phạm do cố ý, kể cả trường hợp đã được xóa án tích;</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">b) Bị miễn nhiệm công chứng viên do hành nghề công chứng khi chưa đủ điều kiện hành nghề công chứng hoặc trong thời gian bị tạm đình chỉ hành nghề công chứng;</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">c) Thuộc trường hợp không được bổ nhiệm công chứng viên theo quy định tại Điều 14 của Luật này tại thời điểm đề nghị bổ nhiệm lại công chứng viên.</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">4. Thẩm quyền, trình tự, thủ tục bổ nhiệm lại công chứng viên được thực hiện theo quy định về bổ nhiệm công chứng viên tại Điều 13 của Luật này. Hồ sơ đề nghị bổ nhiệm lại công chứng viên do Chính phủ quy định.</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><strong><span style="font-size: 13px;">Điều 1</span></strong><strong><span style="font-size: 13px;">8</span></strong><strong><span style="font-size: 13px;">. Quyền và nghĩa vụ của công chứng viên</span></strong></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">1. Công chứng viên có các quyền sau đây:</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">a) Được bảo đảm quyền hành nghề công chứng;</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">b) Thành lập, tham gia thành lập Văn phòng công chứng, tham gia hợp danh vào Văn phòng công chứng hoặc làm việc theo chế độ hợp đồng làm việc, hợp đồng lao động cho tổ chức hành nghề công chứng;</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">c) Được công chứng giao dịch theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan; được chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký trong giấy tờ, văn bản, chứng thực chữ ký người dịch theo quy định của pháp luật về chứng thực;</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">d) Đề nghị cá nhân, cơ quan, tổ chức có liên quan cung cấp thông tin, tài liệu, được khai thác, sử dụng thông tin từ các cơ sở dữ liệu theo quy định của pháp luật để thực hiện việc công chứng;</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">đ) Quyền khác theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan.</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">2. Công chứng viên có các nghĩa vụ sau đây:</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">a) Tuân thủ các nguyên tắc hành nghề công chứng;</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">b) Tôn trọng và bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của người yêu cầu công chứng;</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">c) Hành nghề tại 01 tổ chức hành nghề công chứng; bảo đảm thời gian làm việc theo ngày, giờ làm việc của tổ chức hành nghề công chứng;</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">d) Hướng dẫn người yêu cầu công chứng thực hiện đúng các quy định về thủ tục công chứng và quy định của pháp luật có liên quan; giải thích cho người yêu cầu công chứng hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của họ, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc công chứng;</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">đ) Từ chối công chứng trong trường hợp giao dịch vi phạm pháp luật, trái đạo đức xã hội và các trường hợp khác theo quy định của Luật này; giải thích rõ lý do từ chối công chứng;</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">e) Giữ bí mật về nội dung công chứng, trừ trường hợp được người yêu cầu công chứng đồng ý bằng văn bản hoặc pháp luật có quy định khác;</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">g) Tham gia bồi dưỡng nghiệp vụ công chứng hằng năm;</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">h) Gia nhập Hội công chứng viên tại địa phương nơi muốn hành nghề và duy trì tư cách hội viên trong suốt quá trình hành nghề công chứng tại địa phương đó;</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">i) Chịu trách nhiệm trước pháp luật và trước người yêu cầu công chứng về văn bản công chứng mà mình thực hiện;</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">k) Chịu trách nhiệm trước pháp luật về hoạt động của Văn phòng công chứng mà mình là thành viên hợp danh hoặc chủ doanh nghiệp tư nhân;</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">l) Nghĩa vụ khác theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan.</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><strong><span style="font-size: 13px;">Chương III</span></strong></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt; text-align: center;"><strong>TỔ CHỨC HÀNH NGHỀ CÔNG CHỨNG</strong></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><strong><span style="font-size: 13px;">Điều 19. Tổ chức hành nghề công chứng</span></strong></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">1. Tổ chức hành nghề công chứng bao gồm Phòng công chứng và Văn phòng công chứng được tổ chức và hoạt động theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan.</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">2. Bộ Tư pháp có trách nhiệm xây dựng, trình Chính phủ ban hành chiến lược phát triển về lĩnh vực công chứng; hướng dẫn các địa phương xây dựng Đề án quản lý, phát triển các tổ chức hành nghề công chứng.</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">3. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm ban hành Đề án quản lý, phát triển các tổ chức hành nghề công chứng; xem xét, quyết định chuyển giao thẩm quyền chứng thực giao dịch từ Phòng Tư pháp cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã sang tổ chức hành nghề công chứng tại những địa bàn cấp huyện đã phát triển được tổ chức hành nghề công chứng đáp ứng yêu cầu công chứng của cá nhân, tổ chức theo quy định của Chính phủ.</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><strong><span style="font-size: 13px;">Điều 20. Phòng công chứng</span></strong></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">1. Phòng công chứng do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định thành lập.</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">2. Phòng công chứng là đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở Tư pháp, có trụ sở, con dấu và tài khoản riêng, được tổ chức và hoạt động theo quy định của Luật này, pháp luật về đơn vị sự nghiệp công lập và đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">a) Có từ 02 công chứng viên trở lên; tại các địa bàn cấp huyện được thành lập Văn phòng công chứng được tổ chức và hoạt động theo loại hình doanh nghiệp tư nhân thì Phòng công chứng có thể có 01 công chứng viên;</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">b) Có trụ sở đáp ứng đủ các điều kiện do Chính phủ quy định.</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">3. Người đại diện theo pháp luật của Phòng công chứng là Trưởng Phòng công chứng, do Giám đốc Sở Tư pháp bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức theo quy định của pháp luật. Trưởng Phòng công chứng phải là công chứng viên và đã hành nghề công chứng từ đủ 02 năm trở lên.</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">4. Tên của Phòng công chứng bao gồm cụm từ “Phòng công chứng” kèm theo số thứ tự thành lập và tên của tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi Phòng công chứng được thành lập.</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">5. Con dấu của Phòng công chứng không có hình quốc huy. Phòng công chứng được khắc và sử dụng con dấu sau khi có quyết định thành lập. Thủ tục, hồ sơ đề nghị khắc dấu được thực hiện theo quy định của pháp luật về con dấu.</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">6. Việc đăng báo thông tin về thành lập, chuyển đổi, giải thể Phòng công chứng thực hiện theo quy định của Chính phủ.</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><strong><span style="font-size: 13px;">Điều 21. Thành lập Phòng công chứng</span></strong></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">1. Sở Tư pháp chủ trì, phối hợp với cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về kế hoạch và đầu tư, tài chính, nội vụ xây dựng đề án thành lập Phòng công chứng trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định thành lập Phòng công chứng. Đề án phải nêu rõ sự cần thiết thành lập Phòng công chứng, dự kiến về tổ chức, tên, nhân sự, địa điểm đặt trụ sở, cơ sở vật chất và kế hoạch triển khai thực hiện.</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">Phòng công chứng chỉ được thành lập mới tại những địa bàn cấp huyện chưa phát triển được Văn phòng công chứng đáp ứng yêu cầu công chứng của cá nhân, tổ chức.</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">2. Công chứng viên của Phòng công chứng được hành nghề kể từ ngày có quyết định thành lập Phòng công chứng hoặc Phòng công chứng bổ sung công chứng viên.</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><strong><span style="font-size: 13px;">Điều 22. Chuyển đổi, giải thể Phòng công chứng</span></strong></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">1. Trường hợp địa phương đã phát triển được Văn phòng công chứng đáp ứng yêu cầu công chứng của cá nhân, tổ chức và căn cứ vào quy định của pháp luật có liên quan, Sở Tư pháp lập đề án chuyển đổi Phòng công chứng thành Văn phòng công chứng trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định.</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">2. Trường hợp không có khả năng chuyển đổi Phòng công chứng thành Văn phòng công chứng thì Sở Tư pháp lập đề án giải thể Phòng công chứng trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định.</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">Trình tự, thủ tục giải thể Phòng công chứng thực hiện theo quy định của pháp luật về đơn vị sự nghiệp công lập. Phòng công chứng chỉ được giải thể sau khi thanh toán xong các khoản nợ, làm xong thủ tục chấm dứt hợp đồng lao động đã ký với người lao động, thực hiện xong các yêu cầu công chứng đã tiếp nhận.</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">3. Chính phủ quy định chi tiết việc chuyển đổi Phòng công chứng thành Văn phòng công chứng; quy định lộ trình hoàn thành việc chuyển đổi Phòng công chứng thành Văn phòng công chứng, giải thể Phòng công chứng tại các địa phương.</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><strong><span style="font-size: 13px;">Điều 23. Văn phòng công chứng</span></strong></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">1. Văn phòng công chứng được tổ chức và hoạt động theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan đối với loại hình công ty hợp danh; tại các đơn vị hành chính cấp huyện có mật độ dân số thấp, cơ sở hạ tầng và dịch vụ chưa phát triển và khó khăn trong việc thành lập Văn phòng công chứng theo loại hình công ty hợp danh, Văn phòng công chứng được tổ chức và hoạt động theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan đối với loại hình công ty hợp danh và doanh nghiệp tư nhân.</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">Chính phủ quy định danh mục các đơn vị hành chính cấp huyện được thành lập Văn phòng công chứng được tổ chức và hoạt động theo loại hình doanh nghiệp tư nhân và việc chuyển đổi loại hình Văn phòng công chứng tại các đơn vị hành chính cấp huyện này.</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">2. Văn phòng công chứng được tổ chức và hoạt động theo loại hình công ty hợp danh phải có từ 02 thành viên hợp danh trở lên và không có thành viên góp vốn. Các thành viên hợp danh phải là công chứng viên và có quyền ngang nhau khi quyết định các vấn đề của Văn phòng công chứng. Trưởng Văn phòng công chứng phải là thành viên hợp danh của Văn phòng công chứng và đã hành nghề công chứng từ đủ 02 năm trở lên.</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">Văn phòng công chứng được tổ chức và hoạt động theo loại hình doanh nghiệp tư nhân thì chủ doanh nghiệp tư nhân đồng thời là Trưởng Văn phòng công chứng và phải là công chứng viên đã hành nghề công chứng từ đủ 02 năm trở lên.</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">3. Trưởng Văn phòng công chứng là người đại diện theo pháp luật của Văn phòng công chứng, thực hiện việc quản lý và điều hành hoạt động của Văn phòng công chứng; không được thuê người khác điều hành Văn phòng công chứng, không được cho thuê Văn phòng công chứng.</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">4. Tên của Văn phòng công chứng bao gồm cụm từ “Văn phòng công chứng” và tên riêng bằng tiếng Việt do các thành viên hợp danh của Văn phòng công chứng được tổ chức và hoạt động theo loại hình công ty hợp danh thỏa thuận lựa chọn hoặc công chứng viên là Trưởng Văn phòng công chứng của Văn phòng công chứng được tổ chức và hoạt động theo loại hình doanh nghiệp tư nhân lựa chọn, bảo đảm các yêu cầu sau đây:</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">a) Không được sử dụng tên cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp để làm toàn bộ hoặc một phần tên riêng của Văn phòng công chứng;</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">b) Không được trùng hoặc gây nhầm lẫn với tên của tổ chức hành nghề công chứng khác đang hoạt động trong phạm vi toàn quốc;</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">c) Không được sử dụng từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc.</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">5. Văn phòng công chứng phải có trụ sở đáp ứng đủ các điều kiện do Chính phủ quy định.</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">Văn phòng công chứng có con dấu và tài khoản riêng, hoạt động theo nguyên tắc tự chủ về tài chính bằng nguồn thu từ phí công chứng, giá dịch vụ theo yêu cầu liên quan đến việc công chứng và các nguồn thu hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">6. Con dấu của Văn phòng công chứng không có hình quốc huy. Văn phòng công chứng được khắc và sử dụng con dấu sau khi được cấp giấy đăng ký hoạt động. Thủ tục, hồ sơ đề nghị khắc dấu được thực hiện theo quy định của pháp luật về con dấu.</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><strong><span style="font-size: 13px;">Điều 24. Thành lập Văn phòng công chứng</span></strong></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">1. Căn cứ vào quy định của pháp luật về điều kiện thành lập Văn phòng công chứng, công chứng viên đề nghị thành lập Văn phòng công chứng lập hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng gửi đến Sở Tư pháp nơi dự kiến thành lập Văn phòng công chứng.</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">2. Công chứng viên thuộc một trong các trường hợp sau đây không được thành lập, tham gia thành lập Văn phòng công chứng mới:</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">a) Đang là viên chức của Phòng công chứng;</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">b) Đang là thành viên hợp danh của 01 Văn phòng công chứng;</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">c) Đang là Trưởng Văn phòng công chứng của Văn phòng công chứng được tổ chức và hoạt động theo loại hình doanh nghiệp tư nhân;</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">d) Chưa hết thời hạn 02 năm theo quy định tại khoản 6 Điều 27, khoản 5 Điều 31 và khoản 4 Điều 34 của Luật này.</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">3. Văn phòng công chứng thành lập tại các địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, đặc biệt khó khăn được hưởng chính sách ưu đãi về thuế theo quy định của pháp luật về thuế và các chính sách ưu đãi khác theo quy định của Chính phủ.</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">4. Chính phủ quy định về hồ sơ, trình tự, thủ tục thành lập Văn phòng công chứng.</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><strong><span style="font-size: 13px;">Điều 25. Đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng</span></strong></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">1. Trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày quyết định cho phép thành lập có hiệu lực thi hành, Văn phòng công chứng phải đăng ký hoạt động tại Sở Tư pháp ở địa phương nơi đã ra quyết định.</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">2. Nội dung đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng bao gồm:</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">a) Tên, loại hình tổ chức của Văn phòng công chứng;</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">b) Địa chỉ trụ sở của Văn phòng công chứng;</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">c) Họ, tên, số định danh cá nhân, số quyết định bổ nhiệm công chứng viên của Trưởng Văn phòng công chứng;</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">d) Họ, tên, số định danh cá nhân, số quyết định bổ nhiệm công chứng viên của các thành viên hợp danh đối với Văn phòng công chứng được tổ chức và hoạt động theo loại hình công ty hợp danh;</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">đ) Danh sách công chứng viên làm việc theo chế độ hợp đồng lao động của Văn phòng công chứng (nếu có).</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">3. Văn phòng công chứng được hoạt động, công chứng viên của Văn phòng công chứng được hành nghề kể từ ngày Văn phòng công chứng được cấp giấy đăng ký hoạt động.</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">4. Chính phủ quy định về hồ sơ, trình tự, thủ tục đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng.</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><strong><span style="font-size: 13px;">Điều 26. Thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng</span></strong></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">1. Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày thay đổi một trong các nội dung quy định tại khoản 2 Điều 25 của Luật này, Văn phòng công chứng phải đăng ký nội dung thay đổi tại Sở Tư pháp nơi Văn phòng công chứng đã đăng ký hoạt động.</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">Trường hợp bổ sung thành viên hợp danh hoặc công chứng viên làm việc theo chế độ hợp đồng lao động của Văn phòng công chứng thì công chứng viên được hành nghề kể từ ngày Văn phòng công chứng được Sở Tư pháp cấp lại giấy đăng ký hoạt động hoặc ghi nhận nội dung thay đổi vào giấy đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng.</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">Văn phòng công chứng chỉ được thay đổi địa chỉ trụ sở trong phạm vi đơn vị hành chính cấp huyện nơi đặt trụ sở theo quyết định cho phép thành lập của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">Việc thay đổi tên của Văn phòng công chứng phải bảo đảm yêu cầu quy định tại khoản 4 Điều 23 của Luật này.</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">2. Văn phòng công chứng thay đổi tên, địa chỉ trụ sở, Trưởng Văn phòng công chứng thì được Sở Tư pháp cấp lại giấy đăng ký hoạt động; trường hợp thay đổi các nội dung đăng ký hoạt động khác thì Sở Tư pháp ghi nhận nội dung thay đổi vào giấy đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng.</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">3. Văn phòng công chứng bị mất, bị hỏng giấy đăng ký hoạt động thì được cấp lại giấy đăng ký hoạt động.</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">4. Chính phủ quy định hồ sơ, trình tự, thủ tục thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng, cấp lại giấy đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng; việc cung cấp thông tin về nội dung đăng ký hoạt động, thay đổi nội dung đăng ký hoạt động, tạm ngừng hoạt động, chấm dứt hoạt động của Văn phòng công chứng; việc đăng báo nội dung đăng ký hoạt động, chấm dứt hoạt động của Văn phòng công chứng.</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><strong><span style="font-size: 13px;">Điều 27. Chấm dứt tư cách thành viên hợp danh của Văn phòng công chứng</span></strong></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">1. Công chứng viên chấm dứt tư cách thành viên hợp danh của Văn phòng công chứng trong các trường hợp sau đây:</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">a) Tự nguyện rút vốn khỏi Văn phòng công chứng hoặc chuyển nhượng toàn bộ phần vốn góp của mình cho một hoặc một số thành viên hợp danh khác của Văn phòng công chứng; chuyển nhượng toàn bộ phần vốn góp theo quy định tại Điều 30 của Luật này;</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">b) Có quyết định miễn nhiệm công chứng viên hoặc thuộc trường hợp đương nhiên miễn nhiệm công chứng viên theo quy định của Luật này;</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">c) Chết hoặc bị Tòa án tuyên bố là đã chết, mất tích;</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">d) Bị khai trừ khỏi Văn phòng công chứng.</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">2. Thành viên hợp danh có quyền rút vốn khỏi Văn phòng công chứng hoặc chuyển nhượng toàn bộ phần vốn góp của mình cho một hoặc một số thành viên hợp danh khác của Văn phòng công chứng khi được ít nhất ba phần tư tổng số thành viên hợp danh của Văn phòng công chứng chấp thuận bằng văn bản và Văn phòng công chứng phải còn ít nhất 02 thành viên hợp danh tại thời điểm thành viên hợp danh được rút vốn hoặc chuyển nhượng phần vốn góp.</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">Thành viên hợp danh phải thông báo bằng văn bản cho các thành viên hợp danh khác và Sở Tư pháp nơi Văn phòng công chứng đăng ký hoạt động về yêu cầu rút vốn chậm nhất là 06 tháng trước ngày rút vốn; chỉ được rút vốn vào thời điểm kết thúc năm tài chính và báo cáo tài chính của Văn phòng công chứng trong năm tài chính đó đã được thông qua.</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">Văn phòng công chứng có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho Sở Tư pháp việc công chứng viên hoàn thành rút vốn hoặc hoàn thành chuyển nhượng phần vốn góp. Tư cách thành viên hợp danh của công chứng viên chấm dứt tại thời điểm được Sở Tư pháp ghi nhận vào giấy đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng. Trường hợp người rút vốn hoặc chuyển nhượng phần vốn góp là Trưởng Văn phòng công chứng thì tư cách thành viên hợp danh của công chứng viên chấm dứt kể từ thời điểm được Sở Tư pháp cấp lại giấy đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng.</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">3. Thành viên hợp danh bị khai trừ khỏi Văn phòng công chứng theo quy định của Luật Doanh nghiệp. Tài liệu chứng minh và văn bản về việc khai trừ thành viên hợp danh được gửi Sở Tư pháp khi đề nghị thay đổi nội dung đăng ký hoạt động. Tư cách thành viên hợp danh của công chứng viên bị khai trừ chấm dứt tại thời điểm được Sở Tư pháp ghi nhận vào giấy đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng. Trường hợp người bị khai trừ là Trưởng Văn phòng công chứng thì tư cách thành viên hợp danh của công chứng viên chấm dứt kể từ thời điểm được Sở Tư pháp cấp lại giấy đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng.</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">4. Giá trị phần vốn góp của thành viên hợp danh trong các trường hợp quy định tại các điểm b, c và d khoản 1 Điều này được trả cho công chứng viên hoặc người thừa kế của họ theo tỷ lệ phần vốn góp sau khi trừ đi phần nghĩa vụ thuộc trách nhiệm của công chứng viên đó.</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">5. Trường hợp tên của công chứng viên chấm dứt tư cách thành viên hợp danh được sử dụng để đặt tên Văn phòng công chứng thì Văn phòng công chứng phải thay đổi tên khi đề nghị thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng.</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">6. Trong thời hạn 02 năm kể từ ngày chấm dứt tư cách thành viên hợp danh theo quy định tại các điểm a, b và d khoản 1 Điều này, công chứng viên đã chấm dứt tư cách thành viên hợp danh vẫn phải liên đới chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình đối với các khoản nợ của Văn phòng công chứng phát sinh trong thời gian là thành viên hợp danh của Văn phòng công chứng đó; hết thời hạn này, công chứng viên mới được thành lập, tham gia thành lập Văn phòng công chứng mới, hợp danh vào Văn phòng công chứng khác hoặc mua Văn phòng công chứng được tổ chức và hoạt động theo loại hình doanh nghiệp tư nhân.</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><strong><span style="font-size: 13px;">Điều 28. Tiếp nhận thành viên hợp danh mới của Văn phòng công chứng</span></strong></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">1. Văn phòng công chứng có quyền tiếp nhận thành viên hợp danh mới nếu được ít nhất ba phần tư tổng số thành viên hợp danh chấp thuận.</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">Thành viên hợp danh mới phải nộp đủ số vốn cam kết góp vào Văn phòng công chứng trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày được chấp thuận trở thành thành viên hợp danh. Sau khi thành viên hợp danh mới nộp đủ số vốn cam kết, Văn phòng công chứng phải nộp hồ sơ đề nghị thay đổi nội dung đăng ký hoạt động do bổ sung thành viên hợp danh đó.</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">2. Trường hợp thành viên hợp danh của Văn phòng công chứng chết hoặc bị Tòa án tuyên bố là đã chết thì người thừa kế của thành viên hợp danh đó có thể trở thành thành viên hợp danh của Văn phòng công chứng nếu là công chứng viên và được ít nhất ba phần tư tổng số thành viên hợp danh còn lại chấp thuận.</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><strong><span style="font-size: 13px;">Điều 29. Hợp nhất, sáp nhập Văn phòng công chứng được tổ chức và hoạt động theo loại hình công ty hợp danh</span></strong></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">1. Hai hoặc một số Văn phòng công chứng có trụ sở trong cùng 01 tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có thể hợp nhất thành 01 Văn phòng công chứng mới (sau đây gọi là Văn phòng công chứng hợp nhất) bằng cách chuyển toàn bộ tài sản, quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp sang Văn phòng công chứng hợp nhất, đồng thời chấm dứt hoạt động của các Văn phòng công chứng bị hợp nhất.</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">Một hoặc một số Văn phòng công chứng có thể sáp nhập vào 01 Văn phòng công chứng khác có trụ sở trong cùng 01 tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương bằng cách chuyển toàn bộ tài sản, quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp sang Văn phòng công chứng nhận sáp nhập, đồng thời chấm dứt hoạt động của Văn phòng công chứng bị sáp nhập.</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">2. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định cho phép hợp nhất, sáp nhập Văn phòng công chứng.</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">3. Chính phủ quy định hồ sơ, trình tự, thủ tục hợp nhất, sáp nhập Văn phòng công chứng.</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><strong><span style="font-size: 13px;">Điều 30. Chuyển nhượng toàn bộ phần vốn góp của toàn bộ thành viên hợp danh của Văn phòng công chứng</span></strong></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">1. Sau khi Văn phòng công chứng đã hoạt động được ít nhất 02 năm, toàn bộ thành viên hợp danh của Văn phòng công chứng có quyền chuyển nhượng toàn bộ phần vốn góp cho ít nhất 02 công chứng viên khác đáp ứng đủ các điều kiện quy định tại khoản 2 Điều này.</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">2. Công chứng viên nhận chuyển nhượng phần vốn góp theo quy định tại khoản 1 Điều này phải đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">a) Đã hành nghề công chứng từ đủ 02 năm trở lên đối với người dự kiến làm Trưởng Văn phòng công chứng;</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">b) Trường hợp đã là công chứng viên hợp danh hoặc Trưởng Văn phòng công chứng của Văn phòng công chứng được tổ chức và hoạt động theo loại hình doanh nghiệp tư nhân thì đã hết thời hạn 02 năm kể từ ngày chấm dứt tư cách thành viên hợp danh hoặc kể từ ngày không còn là Trưởng Văn phòng công chứng của Văn phòng công chứng được tổ chức và hoạt động theo loại hình doanh nghiệp tư nhân;</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">c) Cam kết hành nghề với tư cách thành viên hợp danh tại Văn phòng công chứng mà mình nhận chuyển nhượng phần vốn góp.</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">3. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định cho phép chuyển nhượng toàn bộ phần vốn góp của toàn bộ thành viên hợp danh của Văn phòng công chứng.</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">4. Tư cách thành viên hợp danh của công chứng viên chuyển nhượng toàn bộ phần vốn góp của mình chấm dứt tại thời điểm được Sở Tư pháp cấp lại giấy đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng.</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">5. Trong thời hạn 02 năm kể từ ngày chấm dứt tư cách thành viên hợp danh, công chứng viên đã chấm dứt tư cách thành viên hợp danh vẫn phải liên đới chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình đối với các khoản nợ của Văn phòng công chứng phát sinh trong thời gian là thành viên hợp danh của Văn phòng công chứng đó; hết thời hạn này, công chứng viên mới được thành lập, tham gia thành lập Văn phòng công chứng mới, hợp danh vào Văn phòng công chứng khác hoặc mua Văn phòng công chứng được tổ chức và hoạt động theo loại hình doanh nghiệp tư nhân.</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">6. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><strong><span style="font-size: 13px;">Điều 31. Bán Văn phòng công chứng được tổ chức và hoạt động theo loại hình doanh nghiệp tư nhân</span></strong></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">1. Sau khi Văn phòng công chứng đã hoạt động được ít nhất 02 năm, Trưởng Văn phòng công chứng của Văn phòng công chứng được tổ chức và hoạt động theo loại hình doanh nghiệp tư nhân có quyền bán Văn phòng công chứng của mình cho 01 công chứng viên khác.</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">2. Công chứng viên mua Văn phòng công chứng theo quy định tại khoản 1 Điều này phải đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">a) Đã hành nghề công chứng từ đủ 02 năm trở lên;</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">b) Trường hợp đã là công chứng viên hợp danh hoặc Trưởng Văn phòng công chứng của Văn phòng công chứng được tổ chức và hoạt động theo loại hình doanh nghiệp tư nhân thì đã hết thời hạn 02 năm kể từ ngày chấm dứt tư cách thành viên hợp danh hoặc kể từ ngày không còn là Trưởng Văn phòng công chứng của Văn phòng công chứng được tổ chức và hoạt động theo loại hình doanh nghiệp tư nhân;</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">c) Cam kết hành nghề với tư cách Trưởng Văn phòng công chứng tại Văn phòng công chứng mà mình sẽ mua.</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">3. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định cho phép việc bán Văn phòng công chứng được tổ chức và hoạt động theo loại hình doanh nghiệp tư nhân.</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">4. Sau khi bán Văn phòng công chứng, Trưởng Văn phòng công chứng vẫn phải chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của Văn phòng công chứng phát sinh trong thời gian trước ngày chuyển giao Văn phòng công chứng, trừ trường hợp Trưởng Văn phòng công chứng, người mua và chủ nợ có thỏa thuận khác.</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">5. Hết thời hạn 02 năm kể từ ngày bán Văn phòng công chứng theo quy định tại Điều này, công chứng viên đã bán Văn phòng công chứng mới được thành lập, tham gia thành lập Văn phòng công chứng mới, hợp danh vào Văn phòng công chứng khác hoặc mua Văn phòng công chứng được tổ chức và hoạt động theo loại hình doanh nghiệp tư nhân.</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">6. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><strong><span style="font-size: 13px;">Điều 32. Tạm ngừng hoạt động Văn phòng công chứng</span></strong></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">1. Văn phòng công chứng tạm ngừng hoạt động trong các trường hợp sau đây:</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">a) Toàn bộ công chứng viên của Văn phòng công chứng bị tạm đình chỉ hành nghề công chứng;</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">b) Không thể hoạt động vì sự kiện bất khả kháng hoặc trở ngại khách quan theo quy định của Bộ luật Dân sự.</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">2. Thời gian tạm ngừng hoạt động của Văn phòng công chứng được quy định như sau:</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">a) Trường hợp quy định tại điểm a khoản 1 Điều này, tối đa là 12 tháng;</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">b) Trường hợp quy định tại điểm b khoản 1 Điều này là thời gian xảy ra sự kiện bất khả kháng hoặc trở ngại khách quan.</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">3. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày Văn phòng công chứng thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này, Sở Tư pháp nơi Văn phòng công chứng đăng ký hoạt động ra quyết định tạm ngừng hoạt động của Văn phòng công chứng. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày lý do tạm ngừng không còn, Sở Tư pháp ra quyết định chấm dứt việc tạm ngừng hoạt động của Văn phòng công chứng.</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">4.<strong> </strong>Văn phòng công chứng tạm ngừng hoạt động trong trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này có trách nhiệm bàn giao hồ sơ công chứng khi có yêu cầu sửa lỗi kỹ thuật trong văn bản công chứng, sửa đổi, bổ sung, chấm dứt, hủy bỏ giao dịch, cấp bản sao văn bản công chứng, công chứng hợp đồng thế chấp theo quy định tại khoản 2 Điều 56 của Luật này cho tổ chức hành nghề công chứng được Sở Tư pháp chỉ định tiếp nhận hồ sơ thực hiện; Sở Tư pháp chủ trì, phối hợp với Hội công chứng viên và các cơ quan, tổ chức có liên quan thực hiện việc bàn giao hồ sơ công chứng. Hết thời gian tạm ngừng hoạt động, các hồ sơ công chứng này được bàn giao lại cho Văn phòng công chứng.</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết khoản này.</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><strong><span style="font-size: 13px;">Điều 33. Thu hồi quyết định cho phép thành lập Văn phòng công chứng</span></strong></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">1. Văn phòng công chứng bị thu hồi quyết định cho phép thành lập trong các trường hợp sau đây:</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">a) Văn phòng công chứng không thực hiện đăng ký hoạt động trong thời hạn quy định tại Điều 25 của Luật này hoặc nội dung đăng ký hoạt động không đúng theo hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng đã được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt;</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">b) Nội dung kê khai trong hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng là giả mạo;</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">c) Hết thời hạn 06 tháng kể từ ngày được cấp giấy đăng ký hoạt động mà Văn phòng công chứng chưa bắt đầu hoạt động;</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">d) Văn phòng công chứng không hoạt động liên tục từ 03 tháng trở lên, trừ trường hợp do tạm ngừng hoạt động theo quy định tại Điều 32 của Luật này;</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">đ) Văn phòng công chứng được tổ chức và hoạt động theo loại hình công ty hợp danh chỉ còn 01 thành viên hợp danh, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này;</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">e) Toàn bộ thành viên hợp danh của Văn phòng công chứng hoặc công chứng viên là Trưởng Văn phòng công chứng của Văn phòng công chứng được tổ chức và hoạt động theo loại hình doanh nghiệp tư nhân bị miễn nhiệm, chết, bị Tòa án tuyên bố là đã chết hoặc bị Tòa án cấm hành nghề công chứng;</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">g) Văn phòng công chứng không bảo đảm duy trì điều kiện hoạt động theo quy định của Luật này và nghị định quy định chi tiết Luật này;</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">h) Văn phòng công chứng không duy trì được các điều kiện về công chứng viên và trụ sở theo hồ sơ đề nghị thành lập đã được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt và giấy đăng ký hoạt động đã được Sở Tư pháp cấp trong thời hạn ít nhất 01 năm kể từ ngày được cấp giấy đăng ký hoạt động, trừ trường hợp quy định tại điểm g khoản này;</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">i) Văn phòng công chứng do tổ chức, cá nhân không phải là công chứng viên thành lập, tham gia thành lập, nhận chuyển nhượng toàn bộ<strong> </strong>phần vốn góp của toàn bộ thành viên hợp danh hoặc mua Văn phòng công chứng được tổ chức và hoạt động theo loại hình doanh nghiệp tư nhân;</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">k) Văn phòng công chứng hết thời gian tạm ngừng hoạt động quy định tại Điều 32 của Luật này mà lý do tạm ngừng vẫn còn, trừ trường hợp tạm ngừng hoạt động do sự kiện bất khả kháng hoặc trở ngại khách quan.</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">2. Trường hợp Văn phòng công chứng chỉ còn 01 thành viên hợp danh do thành viên hợp danh còn lại chết, bị Tòa án tuyên bố là đã chết, bị khai trừ khỏi Văn phòng công chứng hoặc bị miễn nhiệm công chứng viên hoặc bị Tòa án cấm hành nghề công chứng thì phải bổ sung ít nhất 01 thành viên hợp danh mới trong thời hạn 06 tháng kể từ ngày Văn phòng công chứng chỉ còn 01 thành viên hợp danh. Hết thời hạn này mà Văn phòng công chứng chưa bổ sung được thành viên hợp danh thì bị thu hồi quyết định cho phép thành lập.</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">3. Sở Tư pháp có trách nhiệm kiểm tra, rà soát và lập hồ sơ đề nghị Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ra quyết định thu hồi quyết định cho phép thành lập Văn phòng công chứng.</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><strong><span style="font-size: 13px;">Điều 34. Chấm dứt hoạt động Văn phòng công chứng</span></strong></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">1. Văn phòng công chứng chấm dứt hoạt động trong các trường hợp sau đây:</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">a) Văn phòng công chứng đề nghị chấm dứt hoạt động;</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">b) Văn phòng công chứng bị thu hồi quyết định cho phép thành lập;</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">c) Văn phòng công chứng bị hợp nhất, bị sáp nhập.</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">2. Trong trường hợp chấm dứt hoạt động theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều này thì chậm nhất là 30 ngày trước ngày dự kiến chấm dứt hoạt động, Văn phòng công chứng phải có báo cáo việc dự kiến chấm dứt hoạt động bằng văn bản gửi Sở Tư pháp nơi đã đăng ký hoạt động. Trước ngày chấm dứt hoạt động, Văn phòng công chứng có nghĩa vụ nộp đủ tiền thuế nợ, thanh toán xong các khoản nợ khác, hoàn thành thủ tục chấm dứt hợp đồng lao động đã ký với công chứng viên, nhân viên của tổ chức mình, thực hiện các yêu cầu công chứng đã tiếp nhận. Trường hợp không thể thực hiện xong các yêu cầu công chứng đã tiếp nhận thì phải thỏa thuận với người yêu cầu công chứng về việc thực hiện các yêu cầu đó.</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">Trong trường hợp chấm dứt hoạt động theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều này thì quyền, nghĩa vụ của Văn phòng công chứng do Văn phòng công chứng hợp nhất hoặc Văn phòng công chứng nhận sáp nhập tiếp tục thực hiện.</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">Sở Tư pháp có trách nhiệm thu hồi giấy đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày Văn phòng công chứng thực hiện xong các nghĩa vụ quy định tại khoản này, báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thu hồi quyết định cho phép thành lập.</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">3. Trong trường hợp Văn phòng công chứng chấm dứt hoạt động theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều này thì trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày có quyết định thu hồi quyết định cho phép thành lập, Sở Tư pháp có trách nhiệm thu hồi giấy đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng.</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">Trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày bị thu hồi quyết định cho phép thành lập, Văn phòng công chứng có nghĩa vụ nộp đủ tiền thuế nợ, thanh toán xong các khoản nợ khác, hoàn thành thủ tục chấm dứt hợp đồng lao động đã ký với công chứng viên, nhân viên của tổ chức mình; đối với yêu cầu công chứng đã tiếp nhận mà chưa công chứng thì phải trả lại hồ sơ yêu cầu công chứng cho người yêu cầu công chứng. Hết thời hạn này mà Văn phòng công chứng chưa hoàn thành xong các nghĩa vụ về tài sản hoặc trường hợp Văn phòng công chứng chấm dứt hoạt động do bị thu hồi quyết định cho phép thành lập vì toàn bộ thành viên hợp danh của Văn phòng công chứng được tổ chức và hoạt động theo loại hình công ty hợp danh hoặc công chứng viên là Trưởng Văn phòng công chứng của Văn phòng công chứng được tổ chức và hoạt động theo loại hình doanh nghiệp tư nhân chết hoặc bị Tòa án tuyên bố là đã chết thì tài sản của Văn phòng công chứng, của thành viên hợp danh, của chủ doanh nghiệp tư nhân được sử dụng để thanh toán các khoản nợ của Văn phòng công chứng theo quy định của pháp luật về dân sự và quy định khác của pháp luật có liên quan.</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">4. Hết thời hạn 02 năm kể từ ngày quyết định thu hồi giấy đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng có hiệu lực thi hành, thành viên hợp danh của Văn phòng công chứng, Trưởng Văn phòng công chứng của Văn phòng công chứng được tổ chức và hoạt động theo loại hình doanh nghiệp tư nhân chấm dứt hoạt động theo quy định tại điểm a và điểm b khoản 1 Điều này mới được thành lập, tham gia thành lập Văn phòng công chứng mới, hợp danh vào Văn phòng công chứng khác, mua Văn phòng công chứng được tổ chức và hoạt động theo loại hình doanh nghiệp tư nhân.</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">5. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><strong><span style="font-size: 13px;">Điều 35. Quyền của tổ chức hành nghề công chứng</span></strong></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">1. Ký hợp đồng làm việc, hợp đồng lao động với công chứng viên quy định tại điểm a và điểm c khoản 1 Điều 37 của Luật này và người lao động khác làm việc cho tổ chức mình.</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">2. Thu phí công chứng, phí, giá dịch vụ theo yêu cầu liên quan đến việc công chứng, chi phí khác theo quy định của Luật này và luật khác có liên quan.</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">3. Cung cấp dịch vụ công chứng ngoài ngày, giờ làm việc của cơ quan hành chính nhà nước để đáp ứng nhu cầu công chứng của cá nhân, tổ chức.</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">4. Được khai thác, sử dụng thông tin từ cơ sở dữ liệu công chứng, Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và các cơ sở dữ liệu có liên quan theo quy định của pháp luật để phục vụ hoạt động công chứng.</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">5. Quyền khác theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan.</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><strong><span style="font-size: 13px;">Điều 36. Nghĩa vụ của tổ chức hành nghề công chứng</span></strong></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">1. Theo dõi, bảo đảm cho công chứng viên hành nghề tại tổ chức mình trong việc thực hiện thủ tục công chứng theo quy định của pháp luật, tuân thủ Quy tắc đạo đức hành nghề công chứng, Điều lệ Hiệp hội công chứng viên Việt Nam và thực hiện các quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">2. Chấp hành quy định của pháp luật về lao động, thuế, tài chính, thống kê.</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">3. Thực hiện chế độ làm việc theo ngày, giờ làm việc của cơ quan hành chính nhà nước và bảo đảm việc công chứng viên, nhân viên của tổ chức mình thực hiện đúng quy định về ngày, giờ làm việc của tổ chức.</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">4. Niêm yết lịch làm việc, thủ tục công chứng, nội quy tiếp người yêu cầu công chứng, phí công chứng, phí, giá dịch vụ theo yêu cầu liên quan đến việc công chứng và chi phí khác tại trụ sở của tổ chức mình; báo cáo Sở Tư pháp phê duyệt và niêm yết danh sách cộng tác viên dịch thuật của tổ chức mình.</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">5. Mua bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp cho công chứng viên của tổ chức mình theo quy định tại Điều 39 của Luật này; bồi thường thiệt hại theo quy định tại Điều 40 của Luật này.</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">6. Tiếp nhận, quản lý và tạo điều kiện thuận lợi cho người tập sự hành nghề công chứng trong quá trình tập sự tại tổ chức mình.</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">7. Tạo điều kiện cho công chứng viên của tổ chức mình trong việc hành nghề công chứng, tham gia bồi dưỡng nghiệp vụ công chứng hằng năm.</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">8. Thực hiện yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc báo cáo, kiểm tra, thanh tra, cung cấp thông tin về giao dịch đã công chứng; giấy tờ, tài liệu đã chứng thực.</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">9. Lập sổ yêu cầu công chứng, sổ công chứng, các loại sổ khác và lưu trữ hồ sơ công chứng theo quy định của pháp luật.</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">10. Cung cấp thông tin để đưa vào cơ sở dữ liệu công chứng theo quy định tại Điều 66 của Luật này.</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">11. Giữ bí mật về nội dung công chứng, trừ trường hợp được người yêu cầu công chứng đồng ý bằng văn bản hoặc pháp luật có quy định khác.</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">12. Sử dụng con dấu tại trụ sở tổ chức hành nghề công chứng và thực hiện quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng con dấu.</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">13. Tiếp nhận hồ sơ công chứng do Sở Tư pháp chỉ định theo quy định tại Điều 68 của Luật này.</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">14. Nghĩa vụ khác theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan.</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><strong><span style="font-size: 13px;">Chương IV</span></strong></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt; text-align: center;"><strong>HÀNH NGHỀ CÔNG CHỨNG</strong></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><strong><span style="font-size: 13px;">Điều 37. Hình thức hành nghề của công chứng viên</span></strong></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">1. Các hình thức hành nghề của công chứng viên bao gồm:</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">a) Công chứng viên là viên chức của Phòng công chứng;</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">b) Công chứng viên là thành viên hợp danh của Văn phòng công chứng được tổ chức và hoạt động theo loại hình công ty hợp danh hoặc công chứng viên là Trưởng Văn phòng công chứng được tổ chức và hoạt động theo loại hình doanh nghiệp tư nhân;</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">c) Công chứng viên làm việc theo chế độ hợp đồng lao động tại Phòng công chứng hoặc Văn phòng công chứng.</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">2. Việc tuyển dụng, quản lý, sử dụng công chứng viên quy định tại điểm a khoản 1 Điều này được thực hiện theo quy định của Luật này và pháp luật về viên chức.</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">Việc hành nghề của công chứng viên quy định tại điểm b khoản 1 Điều này được thực hiện theo quy định của Luật này và pháp luật về doanh nghiệp.</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">Việc ký và thực hiện hợp đồng lao động với công chứng viên quy định tại điểm c khoản 1 Điều này được thực hiện theo quy định của Luật này, pháp luật về lao động và pháp luật về đơn vị sự nghiệp công lập.</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><strong><span style="font-size: 13px;">Điều 38. Thẻ công chứng viên</span></strong></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">1. Công chứng viên phải xuất trình thẻ công chứng viên khi hành nghề công chứng.</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">2. Sở Tư pháp cấp thẻ cho công chứng viên của Phòng công chứng sau khi có quyết định thành lập Phòng công chứng hoặc khi Phòng công chứng bổ sung công chứng viên.</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">Sở Tư pháp cấp thẻ cho công chứng viên của Văn phòng công chứng khi cấp giấy đăng ký hoạt động, cấp lại hoặc thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng đối với trường hợp Văn phòng công chứng bổ sung công chứng viên.</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">3. Thẻ công chứng viên được cấp lại trong trường hợp thẻ đã được cấp bị mất, bị hỏng hoặc tổ chức hành nghề công chứng thay đổi tên.</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">4. Thẻ công chứng viên bị thu hồi trong trường hợp miễn nhiệm công chứng viên hoặc công chứng viên không còn hành nghề tại tổ chức hành nghề công chứng mà mình được cấp thẻ, tổ chức hành nghề công chứng giải thể, chấm dứt hoạt động hoặc thay đổi tên.</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">5. Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết mẫu thẻ công chứng viên, việc cấp, cấp lại và thu hồi thẻ công chứng viên.</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><strong><span style="font-size: 13px;">Điều 39. Bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp của công chứng viên</span></strong></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">1. Bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp của công chứng viên là loại hình bảo hiểm bắt buộc.</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">2. Tổ chức hành nghề công chứng có nghĩa vụ mua bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp cho công chứng viên hành nghề tại tổ chức mình. Việc mua bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp cho công chứng viên phải được duy trì trong suốt thời gian hoạt động của tổ chức hành nghề công chứng.</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">Chậm nhất là 10 ngày làm việc kể từ ngày mua bảo hiểm hoặc kể từ ngày thay đổi, gia hạn hợp đồng bảo hiểm, tổ chức hành nghề công chứng có trách nhiệm thông báo và gửi bản sao hợp đồng bảo hiểm, hợp đồng thay đổi, gia hạn hợp đồng bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp của công chứng viên cho Sở Tư pháp.</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">3. Chính phủ quy định chi tiết điều kiện, quy tắc bảo hiểm, mức phí bảo hiểm, số tiền bảo hiểm tối thiểu đối với bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp của công chứng viên.</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><strong><span style="font-size: 13px;">Điều 40. </span></strong><strong><span style="font-size: 13px;">Bồi thường thiệt hại trong hoạt động công chứng</span></strong></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">1. Tổ chức hành nghề công chứng phải bồi thường thiệt hại cho người yêu cầu công chứng và cá nhân, tổ chức khác do lỗi của công chứng viên, nhân viên của tổ chức mình gây ra trong quá trình công chứng.</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">Trường hợp tổ chức hành nghề công chứng đã chuyển đổi, hợp nhất, sáp nhập thì tổ chức hành nghề công chứng kế thừa quyền và nghĩa vụ của tổ chức hành nghề công chứng đó có trách nhiệm bồi thường thiệt hại; trường hợp tổ chức hành nghề công chứng đã giải thể, chấm dứt hoạt động thì công chứng viên, nhân viên trực tiếp gây thiệt hại phải tự mình bồi thường thiệt hại, kể cả trường hợp người đó không còn là công chứng viên hoặc nhân viên của 01 tổ chức hành nghề công chứng.</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">2. Công chứng viên, nhân viên trực tiếp gây thiệt hại phải hoàn trả cho tổ chức hành nghề công chứng khoản tiền mà tổ chức đã bồi thường cho người bị thiệt hại theo quy định của pháp luật, kể cả trường hợp người đó không còn là công chứng viên hoặc nhân viên của 01 tổ chức hành nghề công chứng; trường hợp công chứng viên, nhân viên trực tiếp gây thiệt hại không hoàn trả thì tổ chức hành nghề công chứng có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết.</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><strong><span style="font-size: 13px;">Điều 41. Tổ chức xã hội - nghề nghiệp của công chứng viên</span></strong></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">1. Tổ chức xã hội - nghề nghiệp của công chứng viên là tổ chức tự quản, đại diện và bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của các công chứng viên, bao gồm Hiệp hội công chứng viên Việt Nam và Hội công chứng viên các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">2. Hiệp hội công chứng viên Việt Nam ban hành Quy tắc đạo đức hành nghề công chứng để áp dụng trên phạm vi toàn quốc. Quy tắc đạo đức hành nghề công chứng không được trái với quy định của pháp luật và Điều lệ Hiệp hội công chứng viên Việt Nam.</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">3. Tổ chức xã hội - nghề nghiệp của công chứng viên có nhiệm vụ và quyền hạn sau đây:</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">a) Đại diện, bảo vệ quyền, lợi ích của công chứng viên trong hành nghề công chứng;</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">b) Thực hiện rà soát, đánh giá hằng năm chất lượng đội ngũ công chứng viên; giám sát công chứng viên tuân thủ quy định của pháp luật về công chứng, Quy tắc đạo đức hành nghề công chứng;</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">c) Tham gia cùng cơ quan nhà nước trong việc tổ chức đào tạo, tập sự hành nghề công chứng, bồi dưỡng nghiệp vụ công chứng hằng năm, hướng dẫn nghiệp vụ cho hội viên;</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">d) Nhiệm vụ và quyền hạn khác liên quan đến hoạt động công chứng theo quy định của Luật này và quy định của Chính phủ.</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">4. Bộ Tư pháp có trách nhiệm phê duyệt Điều lệ của Hiệp hội công chứng viên Việt Nam sau khi thống nhất ý kiến với Bộ Nội vụ; đình chỉ thi hành và yêu cầu sửa đổi nghị quyết, quyết định, quy định, Quy tắc đạo đức hành nghề công chứng do Hiệp hội công chứng viên Việt Nam ban hành trái với quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan.</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">5. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><strong><span style="font-size: 13px;">Chương V</span></strong></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt; text-align: center;"><strong>THỦ TỤC CÔNG CHỨNG GIAO DỊCH</strong></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><strong><span style="font-size: 13px;">Mục 1. THỦ TỤC CHUNG VỀ CÔNG CHỨNG</span></strong></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><strong><span style="font-size: 13px;">Điều 42. Công chứng giao dịch đã được soạn thảo sẵn</span></strong></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">1. Người yêu cầu công chứng nộp 01 bộ hồ sơ yêu cầu công chứng trực tuyến, trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu chính đến tổ chức hành nghề công chứng. Hồ sơ yêu cầu công chứng bao gồm các giấy tờ sau đây:</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">a) Dự thảo giao dịch;</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">b) Bản sao giấy tờ tùy thân của người yêu cầu công chứng, gồm: thẻ căn cước hoặc hộ chiếu hoặc giấy tờ khác để xác định nhân thân của người yêu cầu công chứng theo quy định của pháp luật;</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">c) Bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản hoặc bản án, quyết định của Tòa án hoặc quyết định khác của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc xử lý tài sản hoặc giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối với tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng trong trường hợp giao dịch liên quan đến tài sản đó;</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">d) Bản sao giấy tờ khác có liên quan đến giao dịch mà pháp luật quy định phải có.</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">Trường hợp tổ chức hành nghề công chứng đã khai thác được các thông tin quy định tại các điểm b, c và d khoản này trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, cơ sở dữ liệu khác theo quy định của pháp luật thì người yêu cầu công chứng không phải nộp các giấy tờ này nhưng phải nộp phí khai thác dữ liệu theo quy định của pháp luật để tổ chức hành nghề công chứng khai thác dữ liệu.</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">2. Công chứng viên kiểm tra các giấy tờ trong hồ sơ yêu cầu công chứng, nếu hồ sơ đủ, phù hợp với quy định của pháp luật thì tiếp nhận giải quyết; trường hợp từ chối tiếp nhận thì trực tiếp giải thích rõ lý do hoặc trả lời bằng văn bản có nêu rõ lý do cho người yêu cầu công chứng.</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">3. Công chứng viên hướng dẫn, giải thích cho người yêu cầu công chứng hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của họ, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc tham gia giao dịch.</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">4. Trong trường hợp có căn cứ cho rằng trong hồ sơ yêu cầu công chứng có vấn đề chưa rõ, việc tham gia giao dịch có dấu hiệu bị đe dọa, bị cưỡng ép, có sự nghi ngờ về năng lực hành vi dân sự của người yêu cầu công chứng hoặc đối tượng của giao dịch chưa được mô tả cụ thể thì công chứng viên đề nghị người yêu cầu công chứng làm rõ hoặc công chứng viên tiến hành xác minh, yêu cầu giám định theo đề nghị của người yêu cầu công chứng; trường hợp người yêu cầu công chứng không làm rõ được và từ chối việc xác minh, yêu cầu giám định hoặc đã xác minh, giám định nhưng vẫn không làm rõ được thì công chứng viên từ chối công chứng.</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">5. Công chứng viên kiểm tra dự thảo giao dịch. Nếu trong dự thảo giao dịch có điều khoản vi phạm pháp luật, trái đạo đức xã hội, đối tượng của giao dịch không phù hợp với quy định của pháp luật thì công chứng viên phải chỉ rõ cho người yêu cầu công chứng để sửa chữa; trường hợp người yêu cầu công chứng không sửa chữa thì công chứng viên từ chối công chứng.</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">6. Người yêu cầu công chứng tự đọc lại dự thảo giao dịch hoặc công chứng viên đọc cho người yêu cầu công chứng nghe theo đề nghị của người yêu cầu công chứng.</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">7. Người yêu cầu công chứng đồng ý toàn bộ nội dung trong dự thảo giao dịch thì ký vào từng trang của giao dịch và ký, ghi đủ họ, tên của cá nhân, đóng dấu của tổ chức (nếu có) vào trang cuối của giao dịch; trường hợp điểm chỉ thì thực hiện theo quy định tại Điều 50 của Luật này. Công chứng viên yêu cầu người yêu cầu công chứng xuất trình bản chính của các giấy tờ quy định tại các điểm b, c và d khoản 1 Điều này để đối chiếu trước khi ký vào lời chứng và từng trang của giao dịch; đối với các giấy tờ quy định tại điểm d khoản 1 Điều này mà người yêu cầu công chứng không có bản chính tại thời điểm công chứng viên ký vào lời chứng thì có thể xuất trình bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao có chứng thực.</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">8. Tổ chức hành nghề công chứng ghi số văn bản công chứng, đóng dấu, giao bản gốc văn bản công chứng cho người yêu cầu công chứng, vào sổ công chứng và lưu trữ hồ sơ công chứng theo quy định tại Điều 68 của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan.</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><strong><span style="font-size: 13px;">Điều 43. Công chứng giao dịch do công chứng viên soạn thảo theo đề nghị của người yêu cầu công chứng</span></strong></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">1. Người yêu cầu công chứng nộp 01 bộ hồ sơ theo quy định tại các điểm b, c và d khoản 1 Điều 42 của Luật này và nêu nội dung, mục đích giao kết giao dịch.</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">2. Công chứng viên thực hiện các việc quy định tại các khoản 2, 3 và 4 Điều 42 của Luật này.</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">Trường hợp nội dung, mục đích giao kết giao dịch không vi phạm pháp luật, không trái đạo đức xã hội thì công chứng viên soạn thảo giao dịch.</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">3. Các thủ tục khác được thực hiện theo quy định tại các khoản 6, 7 và 8 Điều 42 của Luật này.</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><strong><span style="font-size: 13px;">Điều 44. Thẩm quyền công chứng giao dịch về bất động sản</span></strong></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">Công chứng viên của tổ chức hành nghề công chứng chỉ được công chứng giao dịch về bất động sản trong phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi tổ chức hành nghề công chứng đặt trụ sở, trừ trường hợp công chứng di chúc, văn bản từ chối nhận di sản, văn bản ủy quyền liên quan đến việc thực hiện các quyền đối với bất động sản, thỏa thuận xác lập chế độ tài sản của vợ chồng về bất động sản và công chứng việc sửa đổi, bổ sung, chấm dứt, hủy bỏ các giao dịch này theo quy định của pháp luật.</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><strong><span style="font-size: 13px;">Điều 45. Thời hạn công chứng</span></strong></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">1. Thời hạn công chứng được tính từ ngày công chứng viên tiếp nhận hồ sơ yêu cầu công chứng hợp lệ được ghi nhận trong sổ yêu cầu công chứng đến ngày trả kết quả công chứng. Thời gian xác minh, giám định nội dung liên quan đến giao dịch, niêm yết việc tiếp nhận công chứng văn bản phân chia di sản không tính vào thời hạn công chứng.</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">2. Thời hạn công chứng không quá 02 ngày làm việc; đối với giao dịch có nội dung phức tạp thì thời hạn công chứng có thể kéo dài hơn nhưng không quá 10 ngày làm việc. Trong trường hợp có sự kiện bất khả kháng hoặc trở ngại khách quan hoặc do nguyên nhân từ phía người yêu cầu công chứng dẫn đến không bảo đảm thời hạn theo quy định tại khoản này thì người yêu cầu công chứng có quyền thỏa thuận bằng văn bản với tổ chức hành nghề công chứng về thời hạn công chứng.</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><strong><span style="font-size: 13px;">Điều 46. Địa điểm công chứng</span></strong></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">1. Việc công chứng phải được thực hiện tại trụ sở của tổ chức hành nghề công chứng, trừ các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">2. Việc công chứng có thể được thực hiện ngoài trụ sở của tổ chức hành nghề công chứng nếu người yêu cầu công chứng thuộc các trường hợp sau đây:</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">a) Lập di chúc tại chỗ ở theo quy định của Bộ luật Dân sự;</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">b) Không thể đi lại được vì lý do sức khỏe; đang điều trị nội trú hoặc bị cách ly theo chỉ định của cơ sở y tế;</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">c) Đang bị tạm giữ, tạm giam; đang thi hành án phạt tù; đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính;</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">d) Có lý do chính đáng khác theo quy định của Chính phủ.</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><strong><span style="font-size: 13px;">Điều 47. Chữ viết và cách ghi thời điểm trong văn bản công chứng</span></strong></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">1. Chữ viết trong văn bản công chứng phải rõ ràng, dễ đọc, không được viết tắt hoặc viết bằng ký hiệu, không được viết xen dòng, viết đè dòng, không được tẩy xóa, không được để trống, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">2. Thời điểm công chứng phải được ghi cụ thể ngày, tháng, năm; có thể ghi giờ, phút nếu người yêu cầu công chứng đề nghị hoặc công chứng viên thấy cần thiết. Các con số thể hiện thời điểm công chứng phải được ghi cả bằng số và chữ, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><strong><span style="font-size: 13px;">Điều 48. Lời chứng của công chứng viên</span></strong></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">1. Lời chứng của công chứng viên đối với giao dịch phải ghi rõ các nội dung sau đây:</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">a) Thời điểm, địa điểm công chứng;</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">b) Họ, tên công chứng viên, tên tổ chức hành nghề công chứng;</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">c) Chứng nhận người tham gia giao dịch hoàn toàn tự nguyện, có năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật, mục đích, nội dung của giao dịch không vi phạm pháp luật, không trái đạo đức xã hội;</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">d) Chữ ký, dấu điểm chỉ trong giao dịch đúng là chữ ký, dấu điểm chỉ của người yêu cầu công chứng, chữ ký, dấu điểm chỉ của người làm chứng, người phiên dịch trong trường hợp có người làm chứng, người phiên dịch và được ký, điểm chỉ trước sự chứng kiến của công chứng viên hoặc được ký trước đối với trường hợp đăng ký chữ ký mẫu quy định tại khoản 2 Điều 50 của Luật này;</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">đ) Trách nhiệm của công chứng viên đối với giao dịch;</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">e) Các thông tin về lý do công chứng ngoài trụ sở, việc làm chứng, phiên dịch trong trường hợp công chứng ngoài trụ sở hoặc việc công chứng có người làm chứng, người phiên dịch.</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">2. Lời chứng phải có chữ ký của công chứng viên và đóng dấu của tổ chức hành nghề công chứng. Đối với văn bản công chứng điện tử thì lời chứng phải có chữ ký số của công chứng viên và chữ ký số của tổ chức hành nghề công chứng.</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">3. Công chứng viên căn cứ quy định tại khoản 1 Điều này để soạn thảo lời chứng phù hợp với từng giao dịch cụ thể; không được đưa vào lời chứng những nội dung nhằm trốn tránh, loại trừ trách nhiệm của mình hoặc có nội dung vi phạm pháp luật, trái đạo đức xã hội.</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">4. Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết mẫu lời chứng của công chứng viên.</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><strong><span style="font-size: 13px;">Điều 49. Người yêu cầu công chứng, người làm chứng, người phiên dịch</span></strong></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">1. Người yêu cầu công chứng là cá nhân phải có năng lực hành vi dân sự phù hợp với giao dịch mà mình thực hiện.</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">Người yêu cầu công chứng là tổ chức thì việc yêu cầu công chứng được thực hiện thông qua người đại diện theo pháp luật hoặc người đại diện theo ủy quyền của tổ chức đó.</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">Người yêu cầu công chứng phải xuất trình đủ giấy tờ cần thiết liên quan đến việc công chứng và chịu trách nhiệm về tính chính xác, tính hợp pháp của các giấy tờ đó.</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">2. Trường hợp người yêu cầu công chứng không đọc được hoặc không nghe được hoặc không ký được và không điểm chỉ được hoặc trong trường hợp khác do pháp luật quy định thì việc công chứng phải có người làm chứng.</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">Người làm chứng do người yêu cầu công chứng mời hoặc do công chứng viên chỉ định nếu người yêu cầu công chứng không mời được; trường hợp công chứng viên không chỉ định được người làm chứng thì từ chối công chứng.</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">Người làm chứng phải là người có năng lực hành vi dân sự đầy đủ, không thuộc trường hợp phải có người làm chứng theo quy định tại khoản này và không có quyền, lợi ích hoặc nghĩa vụ liên quan đến việc công chứng.</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">Người làm chứng phải trực tiếp chứng kiến việc công chứng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc làm chứng của mình.</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">3. Trường hợp người yêu cầu công chứng không thông thạo tiếng Việt hoặc là người khuyết tật nhìn, người khuyết tật nghe, nói thì phải có người phiên dịch.</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">Người phiên dịch do người yêu cầu công chứng mời và phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc phiên dịch của mình.</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">Người phiên dịch phải là người có năng lực hành vi dân sự đầy đủ, thông thạo tiếng Việt và ngôn ngữ mà người yêu cầu công chứng sử dụng hoặc là người biết chữ của người khuyết tật nhìn hoặc biết nghe, nói bằng ngôn ngữ, ký hiệu của người khuyết tật nghe, nói và không có quyền, lợi ích hoặc nghĩa vụ liên quan đến việc công chứng.</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">Người phiên dịch phải dịch đủ, chính xác nội dung giao dịch, nội dung trao đổi của công chứng viên với người yêu cầu công chứng về quyền, lợi ích hợp pháp và nghĩa vụ của các bên khi tham gia giao dịch.</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><strong><span style="font-size: 13px;">Điều 50. Ký, điểm chỉ trong văn bản công chứng</span></strong></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">1. Người yêu cầu công chứng, người làm chứng, người phiên dịch phải ký vào từng trang của giao dịch trước sự chứng kiến trực tiếp của công chứng viên, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này và trường hợp người yêu cầu công chứng không ký được và không điểm chỉ được. Việc ký văn bản công chứng điện tử thực hiện theo quy định của Chính phủ.</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">Việc ký văn bản công chứng trước sự chứng kiến của công chứng viên phải được chụp ảnh và lưu trữ trong hồ sơ công chứng.</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">2. Trong trường hợp người có thẩm quyền giao kết giao dịch của tổ chức tín dụng, doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã đã đăng ký chữ ký mẫu tại tổ chức hành nghề công chứng thì người đó có thể ký trước vào văn bản giao dịch; công chứng viên phải đối chiếu chữ ký của họ trong văn bản giao dịch với chữ ký mẫu trước khi thực hiện việc công chứng.</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">Việc đăng ký chữ ký mẫu được thực hiện trực tiếp tại tổ chức hành nghề công chứng hoặc bằng văn bản chính thức có chữ ký trực tiếp của người đăng ký và đóng dấu của tổ chức tín dụng, doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã đó.</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">3. Việc điểm chỉ được thay thế việc ký trong trường hợp người yêu cầu công chứng, người làm chứng, người phiên dịch<strong> </strong>không ký được. Khi điểm chỉ, người yêu cầu công chứng, người làm chứng, người phiên dịch sử dụng vân tay của ngón trỏ phải; nếu không sử dụng được vân tay của ngón trỏ phải thì sử dụng vân tay của ngón trỏ trái; trường hợp không thể sử dụng vân tay của 02 ngón trỏ đó thì sử dụng vân tay của ngón khác và công chứng viên phải ghi rõ trong lời chứng việc người yêu cầu công chứng, người làm chứng, người phiên dịch sử dụng vân tay của ngón nào, của bàn tay nào để điểm chỉ.</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">4. Việc điểm chỉ có thể được thực hiện đồng thời với việc ký trong những trường hợp sau đây:</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">a) Công chứng di chúc;</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">b) Theo đề nghị của người yêu cầu công chứng;</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">c) Công chứng viên thấy cần thiết để bảo vệ quyền lợi cho người yêu cầu công chứng.</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><strong><span style="font-size: 13px;">Điều 51. Việc đánh số trang, đóng dấu giáp lai trong văn bản công chứng</span></strong></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">1. Văn bản công chứng có từ 02 trang trở lên thì từng trang phải được đánh số thứ tự, bắt đầu từ số 1 tại trang thứ nhất của giao dịch và liên tục cho đến trang cuối cùng của lời chứng.</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">2. Văn bản công chứng có từ 02 tờ trở lên phải được đóng dấu giáp lai giữa các tờ.</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">3. Việc đánh số trang, xác nhận tính toàn vẹn của văn bản công chứng điện tử thực hiện theo quy định của Chính phủ.</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><strong><span style="font-size: 13px;">Điều 52. Sửa lỗi kỹ thuật trong văn bản công chứng</span></strong></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">1. Lỗi kỹ thuật là lỗi do sai sót trong khi ghi chép, đánh máy, in ấn văn bản công chứng mà việc sửa lỗi đó không làm ảnh hưởng đến quyền và nghĩa vụ của người tham gia giao dịch.</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">2. Việc sửa lỗi kỹ thuật trong văn bản công chứng được thực hiện tại tổ chức hành nghề công chứng nơi đã thực hiện việc công chứng đó; trường hợp tổ chức hành nghề công chứng đã thực hiện việc công chứng chấm dứt hoạt động, chuyển đổi hoặc giải thể thì công chứng viên của tổ chức hành nghề công chứng đang lưu trữ hồ sơ công chứng thực hiện việc sửa lỗi kỹ thuật. Trường hợp tổ chức hành nghề công chứng tạm ngừng hoạt động thì việc sửa lỗi kỹ thuật trong văn bản công chứng thực hiện theo quy định tại khoản 4 Điều 32 của Luật này.</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">3. Công chứng viên thực hiện việc sửa lỗi kỹ thuật có trách nhiệm đối chiếu từng lỗi cần sửa với các giấy tờ trong hồ sơ công chứng, gạch chân chỗ cần sửa, sau đó ghi chữ, dấu hoặc con số đã được sửa vào bên lề của trang được sửa lỗi kỹ thuật, ghi thời điểm sửa lỗi kỹ thuật kèm theo họ, tên, chữ ký của mình và đóng dấu của tổ chức hành nghề công chứng; trường hợp khoảng trống bên lề không đủ chỗ để ghi nội dung sửa lỗi kỹ thuật thì có thể ghi vào trang đính kèm có đủ các nội dung nêu trên.</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">Công chứng viên có trách nhiệm sửa lỗi kỹ thuật đối với tất cả các bản gốc của văn bản công chứng, trừ trường hợp không thể thu hồi được tất cả các bản gốc. Việc sửa lỗi kỹ thuật phải được thông báo bằng văn bản cho những người tham gia giao dịch trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày hoàn thành việc sửa lỗi kỹ thuật.</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">4. Việc sửa lỗi kỹ thuật trong văn bản công chứng điện tử thực hiện theo quy định của Chính phủ.</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><strong><span style="font-size: 13px;">Điều 53. Công chứng việc sửa đổi, bổ sung, chấm dứt, hủy bỏ giao dịch</span></strong></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">1. Việc công chứng văn bản sửa đổi, bổ sung, thỏa thuận chấm dứt hợp đồng đã được công chứng chỉ được thực hiện khi có sự thỏa thuận hoặc cam kết bằng văn bản của tất cả những người đã ký kết hợp đồng đó, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">Việc công chứng văn bản sửa đổi, bổ sung, chấm dứt, hủy bỏ văn bản là hành vi pháp lý đơn phương được thực hiện khi có yêu cầu của người đã ký kết văn bản đó, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">2. Trừ trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 58 của Luật này, việc công chứng văn bản sửa đổi, bổ sung, chấm dứt, hủy bỏ giao dịch đã được công chứng do công chứng viên của tổ chức hành nghề công chứng nơi đã thực hiện việc công chứng đó tiến hành; trường hợp tổ chức hành nghề công chứng nơi đã thực hiện việc công chứng chấm dứt hoạt động, chuyển đổi hoặc giải thể thì công chứng viên của tổ chức hành nghề công chứng đang lưu trữ hồ sơ công chứng thực hiện. Trường hợp tổ chức hành nghề công chứng tạm ngừng hoạt động thì việc sửa đổi, bổ sung, chấm dứt, hủy bỏ giao dịch đã được công chứng thực hiện theo quy định tại khoản 4 Điều 32 của Luật này.</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">3. Thủ tục công chứng việc sửa đổi, bổ sung, chấm dứt, hủy bỏ giao dịch đã được công chứng được thực hiện như thủ tục công chứng giao dịch quy định tại Chương này.</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><strong><span style="font-size: 13px;">Điều 54. Người có quyền đề nghị Tòa án tuyên bố văn bản công chứng vô hiệu</span></strong></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">Công chứng viên đã thực hiện việc công chứng, người yêu cầu công chứng, người làm chứng, người phiên dịch, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan, cơ quan nhà nước có thẩm quyền có quyền đề nghị Tòa án tuyên bố văn bản công chứng vô hiệu khi có căn cứ cho rằng việc công chứng có vi phạm pháp luật.</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><strong><span style="font-size: 13px;">Mục 2. THỦ TỤC CÔNG CHỨNG MỘT SỐ GIAO DỊCH, NHẬN LƯU GIỮ DI CHÚC</span></strong></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><strong><span style="font-size: 13px;">Điều 55. Nguyên tắc </span></strong><strong><span style="font-size: 13px;">thực hiện thủ tục công chứng</span></strong></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">Thủ tục công chứng hợp đồng thế chấp bất động sản, hợp đồng ủy quyền, di chúc, văn bản phân chia di sản, văn bản từ chối nhận di sản được thực hiện theo các quy định tại Mục 1 Chương này và các quy định tại Mục này đối với từng loại giao dịch.</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><strong><span style="font-size: 13px;">Điều 56. Công chứng hợp đồng thế chấp bất động sản</span></strong></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">1. Thẩm quyền công chứng hợp đồng thế chấp bất động sản được thực hiện theo quy định tại Điều 44 của Luật này.</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">2. Trường hợp bất động sản đã được thế chấp để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ và hợp đồng thế chấp đã được công chứng mà sau đó được tiếp tục thế chấp để bảo đảm cho nghĩa vụ khác trong phạm vi pháp luật cho phép thì các hợp đồng thế chấp tiếp theo phải được công chứng tại tổ chức hành nghề công chứng đã công chứng hợp đồng thế chấp lần đầu. Trường hợp tổ chức hành nghề công chứng đã thực hiện việc công chứng lần đầu chấm dứt hoạt động, chuyển đổi hoặc giải thể thì công chứng viên của tổ chức hành nghề công chứng đang lưu trữ hồ sơ công chứng thực hiện việc công chứng hợp đồng thế chấp tiếp theo đó. Trường hợp tổ chức hành nghề công chứng đã thực hiện việc công chứng lần đầu tạm ngừng hoạt động thì việc công chứng hợp đồng thế chấp tiếp theo được thực hiện theo quy định tại khoản 4 Điều 32 của Luật này.</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><strong><span style="font-size: 13px;">Điều 57. Công chứng hợp đồng ủy quyền trong trường hợp bên ủy quyền và bên được ủy quyền không thể cùng đến một tổ chức hành nghề công chứng</span></strong></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">1. Trong trường hợp bên ủy quyền và bên được ủy quyền không thể cùng đến một tổ chức hành nghề công chứng thì bên ủy quyền được yêu cầu công chứng viên của tổ chức hành nghề công chứng mà mình lựa chọn chứng nhận việc đề nghị ủy quyền trong hợp đồng ủy quyền; bên được ủy quyền được yêu cầu công chứng viên của tổ chức hành nghề công chứng mà mình lựa chọn chứng nhận tiếp vào bản gốc của hợp đồng ủy quyền đó để xác nhận việc chấp nhận ủy quyền, hoàn thành việc công chứng hợp đồng ủy quyền và gửi 01 bản gốc của văn bản công chứng đó cho tổ chức hành nghề công chứng mà bên ủy quyền đã công chứng để lưu hồ sơ công chứng.</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">Văn bản công chứng hợp đồng ủy quyền có hiệu lực kể từ thời điểm được công chứng viên của tổ chức hành nghề công chứng mà bên ủy quyền và bên được ủy quyền yêu cầu công chứng ký và đóng dấu của tổ chức hành nghề công chứng đó. Trường hợp là văn bản công chứng điện tử thì phải có chữ ký số của công chứng viên và chữ ký số của các tổ chức hành nghề công chứng đó.</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">2. Việc công chứng sửa đổi, bổ sung, thỏa thuận chấm dứt hợp đồng ủy quyền quy định tại khoản 1 Điều này được thực hiện theo quy định tại Điều 53 của Luật này. Bên ủy quyền và bên được ủy quyền có thể thỏa thuận để bên ủy quyền yêu cầu công chứng viên của tổ chức hành nghề công chứng đã công chứng việc ủy quyền thực hiện công chứng việc sửa đổi, bổ sung, thỏa thuận chấm dứt hợp đồng ủy quyền, sau đó gửi bản gốc văn bản sửa đổi, bổ sung, thỏa thuận chấm dứt hợp đồng ủy quyền cho bên được ủy quyền để yêu cầu công chứng viên của tổ chức hành nghề công chứng đã công chứng việc nhận ủy quyền công chứng tiếp việc sửa đổi, bổ sung, thỏa thuận chấm dứt hợp đồng ủy quyền và gửi 01 bản gốc của văn bản công chứng đó cho tổ chức hành nghề công chứng mà bên ủy quyền đã công chứng để lưu hồ sơ công chứng.</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">Trường hợp hai bên cùng yêu cầu công chứng tại một trong hai tổ chức hành nghề công chứng đã thực hiện việc công chứng trước đó thì tổ chức hành nghề công chứng này có trách nhiệm thông báo và gửi 01 bản sao của văn bản sửa đổi, bổ sung, thỏa thuận chấm dứt hợp đồng cho tổ chức hành nghề công chứng còn lại để lưu hồ sơ công chứng.</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">3. Việc sửa lỗi kỹ thuật của văn bản công chứng theo quy định tại khoản 1 Điều này được thực hiện tại tổ chức hành nghề công chứng đã thực hiện việc công chứng, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác. Công chứng viên thực hiện việc sửa lỗi kỹ thuật theo quy định tại khoản 3 và khoản 4 Điều 52 của Luật này, thông báo về việc sửa lỗi kỹ thuật cho tổ chức hành nghề công chứng còn lại đã thực hiện việc công chứng trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày hoàn thành việc sửa lỗi kỹ thuật.</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><strong><span style="font-size: 13px;">Điều 58. Công chứng di chúc</span></strong></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">1. Người lập di chúc không được ủy quyền cho người khác mà phải tự mình ký hoặc ký và điểm chỉ vào bản di chúc được công chứng. Trường hợp người lập di chúc không ký được và không điểm chỉ được thì việc lập di chúc phải có người làm chứng theo quy định tại khoản 2 Điều 49 của Luật này.</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">2. Trường hợp công chứng viên nhận thấy người lập di chúc có dấu hiệu bị mất năng lực hành vi dân sự, bị hạn chế năng lực hành vi dân sự, có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi hoặc có căn cứ cho rằng việc lập di chúc có dấu hiệu bị lừa dối, đe dọa hoặc cưỡng ép thì công chứng viên đề nghị người lập di chúc làm rõ, trường hợp không làm rõ được thì công chứng viên từ chối công chứng di chúc đó.</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">3. Trường hợp tính mạng người lập di chúc bị cái chết đe dọa thì người lập di chúc không phải xuất trình đủ giấy tờ quy định tại khoản 1 Điều 42 của Luật này nhưng phải ghi rõ trong văn bản công chứng.</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">Sau 03 tháng kể từ thời điểm lập di chúc theo quy định tại khoản này mà người lập di chúc không còn trong tình trạng nguy hiểm đến tính mạng thì người lập di chúc phải nộp đủ giấy tờ quy định tại khoản 1 Điều 42 của Luật này, nếu người lập di chúc không nộp đủ giấy tờ quy định tại khoản 1 Điều 42 của Luật này thì văn bản công chứng di chúc không có hiệu lực.</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">4. Di chúc đã được công chứng nhưng sau đó người lập di chúc muốn sửa đổi, bổ sung, thay thế, hủy bỏ một phần hoặc toàn bộ di chúc thì có thể yêu cầu công chứng viên của bất kỳ tổ chức hành nghề công chứng nào công chứng việc sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc hủy bỏ đó. Trường hợp di chúc trước đó đang được lưu giữ tại 01 tổ chức hành nghề công chứng thì người lập di chúc phải thông báo cho tổ chức hành nghề công chứng đang lưu giữ di chúc biết việc sửa đổi, bổ sung, thay thế, hủy bỏ một phần hoặc toàn bộ di chúc đó.</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><strong><span style="font-size: 13px;">Điều 59. Công chứng văn bản phân chia di sản</span></strong></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">1. Người thừa kế theo pháp luật hoặc theo di chúc có quyền yêu cầu công chứng văn bản phân chia di sản.</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">Công chứng viên có trách nhiệm kiểm tra, bảo đảm việc phân chia di sản được thực hiện theo quy định của Bộ luật Dân sự và quy định khác của pháp luật có liên quan.</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">2. Ngoài các giấy tờ quy định tại khoản 1 Điều 42 hoặc khoản 1 Điều 43 của Luật này, hồ sơ yêu cầu công chứng văn bản phân chia di sản còn phải có các giấy tờ sau đây:</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">a) Giấy chứng tử hoặc giấy tờ khác theo quy định của pháp luật chứng minh người để lại di sản đã chết;</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">b) Di chúc trong trường hợp thừa kế theo di chúc; giấy tờ chứng minh quan hệ giữa người để lại di sản và người được hưởng di sản trong trường hợp thừa kế theo pháp luật và trường hợp người thừa kế không phụ thuộc vào nội dung của di chúc theo quy định của Bộ luật Dân sự;</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">c) Giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản của người để lại di sản trong trường hợp di sản là quyền sử dụng đất hoặc tài sản pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu.</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">3. Công chứng viên kiểm tra để xác định người để lại di sản đúng là người có quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản và những người yêu cầu công chứng đúng là người được hưởng di sản; nếu thấy chưa rõ thì công chứng viên yêu cầu làm rõ hoặc tiến hành xác minh, yêu cầu giám định theo quy định tại khoản 4 Điều 42 của Luật này.</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">4. Tổ chức hành nghề công chứng có trách nhiệm niêm yết việc tiếp nhận công chứng văn bản phân chia di sản. Công chứng viên chỉ được công chứng văn bản phân chia di sản sau khi có xác nhận về việc đã hoàn thành việc niêm yết và không nhận được khiếu nại, tố cáo nào liên quan đến việc phân chia đó.</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">Chính phủ quy định chi tiết thủ tục niêm yết việc tiếp nhận công chứng văn bản phân chia di sản quy định tại khoản này.</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">5. Thủ tục công chứng văn bản phân chia di sản theo quy định tại các khoản 2, 3 và 4 Điều này cũng áp dụng đối với trường hợp thừa kế theo di chúc hoặc thừa kế theo pháp luật mà chỉ có 01 người thừa kế.</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">6. Văn bản phân chia di sản đã được công chứng là căn cứ để cơ quan nhà nước có thẩm quyền đăng ký việc chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản cho người được hưởng di sản.</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><strong><span style="font-size: 13px;">Điều 60. Công chứng văn bản từ chối nhận di sản</span></strong></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">1. Người thừa kế có thể yêu cầu công chứng văn bản từ chối nhận di sản theo quy định của Bộ luật Dân sự.</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">2. Ngoài các giấy tờ quy định tại khoản 1 Điều 42 hoặc khoản 1 Điều 43 của Luật này, hồ sơ yêu cầu công chứng văn bản từ chối nhận di sản còn phải có các giấy tờ sau đây:</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">a) Giấy chứng tử hoặc giấy tờ khác theo quy định của pháp luật chứng minh người để lại di sản đã chết;</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">b) Di chúc trong trường hợp thừa kế theo di chúc; giấy tờ chứng minh quan hệ giữa người để lại di sản và người được hưởng di sản trong trường hợp thừa kế theo pháp luật và trường hợp người thừa kế không phụ thuộc vào nội dung của di chúc theo quy định của Bộ luật Dân sự.</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><strong><span style="font-size: 13px;">Điều 61. Gửi giữ di chúc và công bố di chúc được lưu giữ</span></strong></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">1. Người lập di chúc có thể yêu cầu tổ chức hành nghề công chứng nhận lưu giữ di chúc của mình. Khi nhận lưu giữ di chúc, công chứng viên phải niêm phong bản di chúc trước mặt người lập di chúc, ghi giấy nhận lưu giữ và giao cho người lập di chúc. Giấy nhận lưu giữ di chúc phải có thông tin về tổ chức hành nghề công chứng nhận lưu giữ di chúc, công chứng viên niêm phong di chúc, người lập di chúc.</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">2. Đối với di chúc đã được tổ chức hành nghề công chứng nhận lưu giữ nhưng sau đó tổ chức này chấm dứt hoạt động, chuyển đổi hoặc giải thể thì trước khi chấm dứt hoạt động, chuyển đổi hoặc giải thể, tổ chức hành nghề công chứng phải thỏa thuận với người lập di chúc về việc chuyển cho tổ chức hành nghề công chứng khác lưu giữ di chúc. Trường hợp không có thỏa thuận hoặc không thỏa thuận được thì di chúc và phí lưu giữ di chúc phải được trả lại cho người lập di chúc. Trường hợp không liên hệ được với người lập di chúc thì di chúc được chuyển giao cho tổ chức hành nghề công chứng tiếp nhận hồ sơ của tổ chức hành nghề công chứng đã chấm dứt hoạt động, chuyển đổi hoặc giải thể.</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">3. Việc công bố di chúc lưu giữ tại tổ chức hành nghề công chứng được thực hiện theo quy định của Chính phủ.</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><strong><span style="font-size: 13px;">Mục 3. CÔNG CHỨNG ĐIỆN TỬ</span></strong></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><strong><span style="font-size: 13px;">Điều 62. Nguyên tắc và phạm vi công chứng điện tử</span></strong></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">1. Công chứng điện tử là việc công chứng được thực hiện bằng phương tiện điện tử để tạo lập văn bản công chứng điện tử, tuân thủ nguyên tắc quy định tại Điều 5 của Luật này và các nguyên tắc sau đây:</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">a) Bảo đảm an ninh, an toàn, bảo vệ thông điệp dữ liệu và bảo mật thông tin theo quy định của pháp luật; thông tin trong thông điệp dữ liệu đó có thể truy cập và sử dụng được để tham chiếu;</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">b) Công chứng viên, tổ chức hành nghề công chứng được cung cấp dịch vụ công chứng điện tử khi đáp ứng đủ các điều kiện theo quy định tại Điều 63 của Luật này.</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">2. Căn cứ vào điều kiện kinh tế - xã hội, nhu cầu và khả năng cung cấp dịch vụ công chứng điện tử trong từng thời kỳ, Chính phủ quy định về phạm vi các giao dịch được công chứng điện tử.</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">Chính phủ quy định chi tiết Điều 63 và Điều 64 của Luật này.</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><strong><span style="font-size: 13px;">Điều 63. </span></strong><strong><span style="font-size: 13px;">Điều kiện cung cấp dịch vụ công chứng điện tử</span></strong></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">1.<strong> </strong>Công chứng viên được cung cấp dịch vụ công chứng điện tử khi đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">a) Có tài khoản để thực hiện công chứng điện tử;</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">b) Có chữ ký số và sử dụng dịch vụ cấp dấu thời gian theo quy định của pháp luật về giao dịch điện tử.</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">2. Tổ chức hành nghề công chứng được cung cấp dịch vụ công chứng điện tử khi đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">a) Có tài khoản để thực hiện công chứng điện tử;</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">b) Có chữ ký số và sử dụng dịch vụ cấp dấu thời gian theo quy định của pháp luật về giao dịch điện tử;</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">c) Có đủ trang thiết bị kỹ thuật để thực hiện công chứng điện tử.</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><strong><span style="font-size: 13px;">Điều 64. Văn bản công chứng điện tử</span></strong></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">1. Văn bản công chứng điện tử là chứng thư điện tử được tạo lập theo nguyên tắc và phạm vi quy định tại Điều 62 của Luật này.</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">2. Văn bản công chứng điện tử có hiệu lực kể từ thời điểm được ký bằng chữ ký số của công chứng viên và chữ ký số của tổ chức hành nghề công chứng.</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">3. Văn bản công chứng điện tử có giá trị pháp lý theo quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 6 của Luật này.</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">4. Việc chuyển đổi hình thức giữa văn bản công chứng điện tử và văn bản công chứng giấy được thực hiện theo quy định của pháp luật về giao dịch điện tử.</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">Văn bản công chứng được chuyển đổi có giá trị như bản gốc khi đáp ứng đủ các điều kiện theo quy định của pháp luật về giao dịch điện tử, trừ trường hợp pháp luật quy định loại văn bản đó được chuyển giao quyền sở hữu và chỉ được tồn tại dưới một hình thức duy nhất.</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><strong><span style="font-size: 13px;">Điều 65. Quy trình, thủ tục, hồ sơ công chứng điện tử</span></strong></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">1. Việc công chứng điện tử được thực hiện theo quy trình công chứng điện tử trực tiếp hoặc công chứng điện tử trực tuyến và được quy định như sau:</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">a) Công chứng điện tử trực tiếp là việc người yêu cầu công chứng giao kết giao dịch trước sự chứng kiến trực tiếp của công chứng viên; công chứng viên và tổ chức hành nghề công chứng chứng nhận giao dịch bằng chữ ký số để tạo ra văn bản công chứng điện tử;</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">b) Công chứng điện tử trực tuyến là việc các bên tham gia giao dịch có yêu cầu công chứng không có mặt tại cùng một địa điểm và giao kết giao dịch thông qua phương tiện trực tuyến trước sự chứng kiến trực tiếp của công chứng viên; công chứng viên và tổ chức hành nghề công chứng chứng nhận giao dịch bằng chữ ký số để tạo ra văn bản công chứng điện tử.</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">2. Thủ tục công chứng điện tử thực hiện theo quy định tại Mục 1 và Mục 2 Chương này.</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">3. Chính phủ quy định chi tiết về quy trình, thủ tục công chứng điện tử; quy định về hồ sơ công chứng điện tử.</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><strong><span style="font-size: 13px;">Chương VI</span></strong></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt; text-align: center;"><strong>CƠ SỞ DỮ LIỆU CÔNG CHỨNG, LƯU TRỮ HỒ SƠ CÔNG CHỨNG</strong></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><strong><span style="font-size: 13px;">Điều 66. Cơ sở dữ liệu công chứng</span></strong></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">1. Cơ sở dữ liệu công chứng bao gồm cơ sở dữ liệu công chứng của Bộ Tư pháp và cơ sở dữ liệu công chứng của địa phương.</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">2. Cơ sở dữ liệu công chứng của Bộ Tư pháp bao gồm thông tin về công chứng viên, tổ chức hành nghề công chứng, số liệu về kết quả hoạt động công chứng; các thông tin được tích hợp, đồng bộ từ cơ sở dữ liệu công chứng tại địa phương theo lộ trình do Chính phủ quy định.</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">Bộ Tư pháp có trách nhiệm xây dựng cơ sở dữ liệu công chứng của Bộ Tư pháp; ban hành quy chế quản lý, cập nhật, khai thác, sử dụng, chia sẻ cơ sở dữ liệu công chứng của Bộ Tư pháp.</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">3. Cơ sở dữ liệu công chứng của địa phương bao gồm thông tin về nguồn gốc tài sản, tình trạng giao dịch của tài sản, các thông tin về biện pháp ngăn chặn và cảnh báo rủi ro trong hoạt động công chứng, thông tin về giao dịch đã được công chứng, văn bản công chứng và tài liệu liên quan trong hồ sơ công chứng.</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm xây dựng cơ sở dữ liệu công chứng của địa phương; ban hành quy chế quản lý, cập nhật, khai thác, sử dụng, chia sẻ cơ sở dữ liệu công chứng của địa phương.</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">4. Cơ sở dữ liệu công chứng phải được cập nhật đủ, chính xác, kịp thời và bảo đảm an ninh, an toàn theo quy định của pháp luật. Việc thu thập, khai thác, sử dụng và cung cấp thông tin cơ sở dữ liệu công chứng phải tuân thủ các quy định của pháp luật về bảo vệ đời sống riêng tư, bí mật cá nhân, bí mật gia đình.</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">Việc kết nối, chia sẻ thông tin giữa cơ sở dữ liệu công chứng với các cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu của Bộ, ngành, địa phương và các cơ sở dữ liệu khác phải bảo đảm hiệu quả, an toàn, phù hợp với chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan.</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">5. Kinh phí xây dựng,<strong> </strong>quản lý, vận hành, bảo trì, nâng cấp cơ sở dữ liệu công chứng được sử dụng từ nguồn ngân sách nhà nước và các nguồn khác theo quy định của pháp luật.</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">6. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><strong><span style="font-size: 13px;">Điều 67. Hồ sơ công chứng</span></strong></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">1. Hồ sơ công chứng bao gồm: bản gốc văn bản công chứng; bản sao các giấy tờ mà người yêu cầu công chứng đã nộp và bản in các thông tin tổ chức hành nghề công chứng đã khai thác từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, cơ sở dữ liệu khác theo quy định của pháp luật; các giấy tờ xác minh, giám định; ảnh người yêu cầu công chứng ký văn bản công chứng trước sự chứng kiến của công chứng viên, trừ trường hợp đã đăng ký chữ ký mẫu tại tổ chức hành nghề công chứng quy định tại khoản 2 Điều 50 của Luật này; giấy tờ liên quan khác.</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">2. Hồ sơ công chứng phải được đánh số theo thứ tự thời gian phù hợp với việc ghi trong sổ công chứng.</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><strong><span style="font-size: 13px;">Điều 68. Lưu trữ hồ sơ công chứng</span></strong></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">1. Tổ chức hành nghề công chứng có trách nhiệm bảo quản chặt chẽ, thực hiện đủ các biện pháp an ninh, an toàn về phòng, chống cháy, nổ, ẩm mốc, mối mọt đối với hồ sơ công chứng.</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">2. Hồ sơ công chứng phải được lưu trữ tại trụ sở của tổ chức hành nghề công chứng trong thời hạn ít nhất 30 năm đối với các giao dịch có đối tượng là bất động sản, ít nhất 10 năm đối với các loại giao dịch khác kể từ ngày văn bản công chứng có hiệu lực; trường hợp lưu trữ ngoài trụ sở thì phải có sự đồng ý bằng văn bản của Sở Tư pháp nơi tổ chức hành nghề công chứng đặt trụ sở.</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">3. Trong trường hợp cơ quan nhà nước có thẩm quyền có yêu cầu bằng văn bản về việc cung cấp hồ sơ công chứng phục vụ cho việc giám sát, kiểm tra, thanh tra, điều tra, truy tố, xét xử, thi hành án liên quan đến việc đã công chứng thì tổ chức hành nghề công chứng có trách nhiệm cung cấp bản sao văn bản công chứng và các giấy tờ khác có liên quan. Việc đối chiếu bản sao văn bản công chứng với bản gốc chỉ được thực hiện tại tổ chức hành nghề công chứng nơi đang lưu trữ hồ sơ công chứng.</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">4. Việc kê biên, khám xét trụ sở của tổ chức hành nghề công chứng phải thực hiện theo quy định của pháp luật và có sự chứng kiến của đại diện Sở Tư pháp, đại diện Hội công chứng viên tại địa phương.</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">5. Trường hợp tổ chức hành nghề công chứng bị giải thể hoặc chấm dứt hoạt động, tổ chức hành nghề công chứng đó phải thỏa thuận với 01 tổ chức hành nghề công chứng khác trong cùng phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương về việc tiếp nhận hồ sơ công chứng.</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">Trường hợp không thỏa thuận được thì Sở Tư pháp chỉ định 01 Phòng công chứng tiếp nhận hồ sơ công chứng; trường hợp địa phương không có Phòng công chứng thì Sở Tư pháp chỉ định 01 Văn phòng công chứng đủ điều kiện tiếp nhận hồ sơ công chứng; nếu tổ chức hành nghề công chứng bị giải thể hoặc chấm dứt hoạt động không còn khả năng thanh toán kinh phí lưu trữ hồ sơ công chứng thì kinh phí này do ngân sách địa phương bảo đảm.</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">Trường hợp Phòng công chứng được chuyển đổi thành Văn phòng công chứng thì hồ sơ công chứng do Văn phòng công chứng được chuyển đổi lưu trữ.</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">6. Chính phủ quy định chi tiết Điều này và việc lưu trữ hồ sơ công chứng điện tử.</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><strong><span style="font-size: 13px;">Điều 69. </span></strong><strong><span style="font-size: 13px;">Cấp bản sao văn bản công chứng</span></strong></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">1. Việc cấp bản sao văn bản công chứng được thực hiện trong các trường hợp sau đây:</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">a) Theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong các trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 68 của Luật này;</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">b) Theo yêu cầu của các bên tham gia giao dịch, người có quyền, nghĩa vụ liên quan đến giao dịch đã được công chứng.</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">Việc cấp bản sao văn bản công chứng theo yêu cầu của người có quyền, nghĩa vụ liên quan đến giao dịch đã được công chứng phải được người yêu cầu công chứng đồng ý; trường hợp người yêu cầu công chứng là cá nhân đã chết hoặc bị Tòa án tuyên bố là đã chết hoặc pháp nhân chấm dứt hoạt động thì phải được sự đồng ý của người thừa kế đối với cá nhân, sự đồng ý của cá nhân, tổ chức kế thừa quyền, nghĩa vụ của pháp nhân đó.</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">2. Việc cấp bản sao văn bản công chứng do tổ chức hành nghề công chứng đang lưu trữ bản gốc văn bản công chứng đó thực hiện.</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">3. Việc cấp bản sao văn bản công chứng đang được lưu trữ tại tổ chức hành nghề công chứng tạm ngừng hoạt động được thực hiện theo quy định tại khoản 4 Điều 32 của Luật này.</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><strong><span style="font-size: 13px;">Chương VII</span></strong></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt; text-align: center;"><strong>PHÍ CÔNG CHỨNG; PHÍ, GIÁ DỊCH VỤ THEO YÊU CẦU LIÊN QUAN ĐẾN VIỆC CÔNG CHỨNG VÀ CHI PHÍ KHÁC</strong></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><strong><span style="font-size: 13px;">Điều 70. Phí công chứng</span></strong></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">1. Phí công chứng bao gồm phí công chứng giao dịch, phí nhận lưu giữ di chúc, phí cấp bản sao văn bản công chứng.</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">Người yêu cầu công chứng giao dịch, gửi giữ di chúc, cấp bản sao văn bản công chứng phải nộp phí công chứng.</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">2. Mức thu, chế độ thu, nộp, sử dụng và quản lý phí công chứng được thực hiện theo quy định của pháp luật về phí, lệ phí.</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><strong><span style="font-size: 13px;">Điều 71. Phí, giá dịch vụ theo yêu cầu liên quan đến việc công chứng</span></strong></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">1. Người yêu cầu công chứng phải thanh toán phí khai thác, sử dụng thông tin liên quan đến giao dịch theo quy định của pháp luật, giá dịch vụ theo yêu cầu liên quan đến việc công chứng khi yêu cầu tổ chức hành nghề công chứng thực hiện việc soạn thảo giao dịch, đánh máy, sao chụp, dịch giấy tờ, văn bản liên quan đến giao dịch.</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">2. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành giá tối đa đối với dịch vụ theo yêu cầu liên quan đến việc công chứng áp dụng đối với các tổ chức hành nghề công chứng tại địa phương. Tổ chức hành nghề công chứng xác định mức giá dịch vụ đối với từng loại việc không vượt quá mức giá tối đa do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành và niêm yết công khai các mức giá dịch vụ tại trụ sở của mình.</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">3. Tổ chức hành nghề công chứng có trách nhiệm giải thích rõ cho người yêu cầu công chứng về phí, giá dịch vụ theo yêu cầu liên quan đến việc công chứng quy định tại Điều này.</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><strong><span style="font-size: 13px;">Điều 72. Chi phí khác</span></strong></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">1. Người yêu cầu công chứng phải trả chi phí trong các trường hợp sau đây:</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">a) Đề nghị xác minh, yêu cầu giám định phục vụ việc công chứng;</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">b) Yêu cầu công chứng ngoài trụ sở của tổ chức hành nghề công chứng; yêu cầu công chứng ngoài ngày, giờ làm việc của tổ chức hành nghề công chứng;</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">c) Tổ chức hành nghề công chứng niêm yết việc tiếp nhận công chứng văn bản phân chia di sản.</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">2. Mức chi phí do người yêu cầu công chứng và tổ chức hành nghề công chứng thỏa thuận.</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">3. Tổ chức hành nghề công chứng phải niêm yết nguyên tắc tính chi phí khác và có trách nhiệm giải thích rõ cho người yêu cầu công chứng về các chi phí cụ thể đó.</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><strong><span style="font-size: 13px;">Chương </span></strong><strong><span style="font-size: 13px;">VIII</span></strong></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt; text-align: center;"><strong>ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH</strong></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><strong><span style="font-size: 13px;">Điều 73. Việc công chứng của cơ quan đại diện nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài</span></strong></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">1. Cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan đại diện lãnh sự của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài được công chứng di chúc, văn bản từ chối nhận di sản, các loại văn bản ủy quyền và các giao dịch khác theo quy định của Luật này và pháp luật về lãnh sự, ngoại giao, trừ hợp đồng mua bán, chuyển đổi, chuyển nhượng, tặng cho, cho thuê, thế chấp, góp vốn bằng bất động sản tại Việt Nam.</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">2. Viên chức lãnh sự, viên chức ngoại giao được giao thực hiện công chứng phải có bằng cử nhân luật hoặc thạc sĩ luật hoặc tiến sĩ luật hoặc được bồi dưỡng nghiệp vụ công chứng.</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">3. Viên chức lãnh sự, viên chức ngoại giao thực hiện công chứng theo thủ tục quy định tại Chương V của Luật này, có quyền quy định tại các điểm c, d và đ khoản 1 và nghĩa vụ quy định tại các điểm a, b, d, đ, e, i và l khoản 2 Điều 18 của Luật này.</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><strong><span style="font-size: 13px;">Điều 74. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 398</span></strong><span style="font-size: 13px;"> <strong>của Bộ luật Tố tụng dân sự số 92/2015/QH13 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 45/2019/QH14, Luật số 59/2020/QH14, Luật số 13/2022/QH15, Luật số 19/2023/QH15 và Luật số 34/2024/QH15</strong></span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 398 như sau:</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">“1. Công chứng viên đã thực hiện việc công chứng, người yêu cầu công chứng, người làm chứng, người phiên dịch, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan, cơ quan nhà nước có thẩm quyền có quyền yêu cầu Tòa án tuyên bố văn bản công chứng vô hiệu khi có căn cứ cho rằng việc công chứng có vi phạm pháp luật theo quy định của pháp luật về công chứng.”.</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><strong><span style="font-size: 13px;">Điều 75. Hiệu lực thi hành</span></strong></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">1. Luật này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2025.</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">2. Luật Công chứng số 53/2014/QH13 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 28/2018/QH14 và Luật số 16/2023/QH15 (sau đây gọi là Luật Công chứng số 53/2014/QH13) hết hiệu lực kể từ ngày Luật này có hiệu lực thi hành, trừ trường hợp quy định tại các khoản 1, 2, 3, 6, 7, 9, 11, 12 và 14 Điều 76 của Luật này.</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><strong><span style="font-size: 13px;">Điều 76. Quy định chuyển tiếp</span></strong><strong><span style="font-size: 13px;"> về hoạt động công chứng kể từ ngày Luật này có hiệu lực thi hành</span></strong></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">1. Người đã có giấy chứng nhận hoàn thành khóa bồi dưỡng nghề công chứng theo quy định của Luật Công chứng số 53/2014/QH13 trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành được đăng ký tập sự hành nghề công chứng theo quy định của Luật này.</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">Người tham gia khóa đào tạo nghề công chứng, bồi dưỡng nghề công chứng theo quy định của Luật Công chứng số 53/2014/QH13 mà đến ngày Luật này có hiệu lực thi hành chưa hoàn thành khóa đào tạo, bồi dưỡng thì được tiếp tục hoàn thành khóa đào tạo, bồi dưỡng theo quy định của Luật Công chứng số 53/2014/QH13; việc đăng ký tập sự hành nghề công chứng sau khi được cấp giấy chứng nhận được thực hiện theo quy định của Luật này.</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">2. Người đã hoàn thành thời gian tập sự theo quy định của Luật Công chứng số 53/2014/QH13 được đăng ký tham dự kiểm tra kết quả tập sự hành nghề công chứng theo quy định của Luật này.</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">Người đăng ký tập sự, người tập sự theo quy định của Luật Công chứng số 53/2014/QH13 mà đến ngày Luật này có hiệu lực thi hành chưa tập sự, chưa hoàn thành việc tập sự thì được thực hiện việc tập sự và phải thực hiện các nghĩa vụ của người tập sự theo quy định của Luật này từ ngày Luật này có hiệu lực thi hành; việc đăng ký kiểm tra kết quả tập sự hành nghề công chứng thực hiện theo quy định của Luật này.</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">Người đã được cấp giấy chứng nhận kiểm tra kết quả tập sự hành nghề công chứng theo quy định của Luật Công chứng số 53/2014/QH13 mà kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đến hết thời hạn 05 năm kể từ ngày Luật này có hiệu lực thi hành không đề nghị bổ nhiệm công chứng viên thì giấy chứng nhận hết hiệu lực.</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">3. Hồ sơ đề nghị bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm công chứng viên được nộp theo quy định của Luật Công chứng số 53/2014/QH13 mà đến ngày Luật này có hiệu lực thi hành chưa được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết xong thì tiếp tục được giải quyết theo quy định của Luật Công chứng số 53/2014/QH13.</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">4. Người đã được miễn nhiệm hoặc bị miễn nhiệm công chứng viên trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành thì việc bổ nhiệm lại công chứng viên được thực hiện theo quy định của Luật này.</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">5. Công chứng viên quá 70 tuổi đang hành nghề công chứng tại ngày Luật này có hiệu lực thi hành thì được tiếp tục hành nghề công chứng trong thời hạn 02 năm kể từ ngày Luật này có hiệu lực thi hành; công chứng viên từ đủ 68 đến đủ 70 tuổi tại ngày Luật này có hiệu lực thi hành thì được hành nghề công chứng đến khi đủ 72 tuổi. Khi hết thời hạn nêu trên, công chứng viên đương nhiên miễn nhiệm.</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">6. Văn phòng công chứng được thành lập trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành mà đến ngày Luật này có hiệu lực thi hành chưa đăng ký hoạt động thì tiếp tục đăng ký hoạt động theo quy định của Luật Công chứng số 53/2014/QH13.</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">7. Văn phòng công chứng được thành lập trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành mà chưa có Điều lệ thì phải xây dựng Điều lệ và gửi Sở Tư pháp trong thời hạn 03 tháng kể từ ngày Luật này có hiệu lực thi hành; trường hợp có thành viên hợp danh chưa góp vốn vào Văn phòng công chứng thì phải thực hiện góp vốn và gửi tài liệu chứng minh về Sở Tư pháp trong thời hạn nêu trên.</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">Việc thu hồi quyết định cho phép thành lập và chấm dứt hoạt động đối với Văn phòng công chứng được thành lập theo quy định của Luật Công chứng số 53/2014/QH13 được thực hiện theo quy định của Luật này.</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">Văn phòng công chứng chỉ còn 01 thành viên hợp danh tại ngày Luật này có hiệu lực thi hành thì vẫn được bổ sung thành viên hợp danh theo quy định của Luật Công chứng số 53/2014/QH13 trong thời hạn 06 tháng kể từ ngày Văn phòng công chứng chỉ còn 01 thành viên hợp danh.</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">8. Việc thay đổi thành viên hợp danh của Văn phòng công chứng được thành lập theo quy định của Luật Công chứng số 53/2014/QH13 được thực hiện theo quy định của Luật này.</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">Người đã chấm dứt tư cách thành viên hợp danh của Văn phòng công chứng theo quy định của Luật Công chứng số 53/2014/QH13 thì kể từ ngày Luật này có hiệu lực thi hành, việc thành lập, tham gia thành lập Văn phòng công chứng mới, hợp danh vào Văn phòng công chứng khác hoặc mua Văn phòng công chứng được tổ chức và hoạt động theo loại hình doanh nghiệp tư nhân được thực hiện theo quy định của Luật này; thời hạn 02 năm được tính từ ngày quyết định của Sở Tư pháp về việc chấm dứt tư cách thành viên hợp danh có hiệu lực thi hành.</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">9. Thẻ công chứng viên được cấp trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành được tiếp tục sử dụng. Việc cấp lại, cấp mới thẻ công chứng viên được thực hiện theo quy định của Luật này.</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">10. Công chứng viên đang hành nghề công chứng trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành mà chưa gia nhập Hội công chứng viên thì trong thời hạn 03 tháng kể từ ngày Luật này có hiệu lực thi hành phải gia nhập Hội công chứng viên tại địa phương nơi hành nghề và duy trì tư cách hội viên trong suốt quá trình hành nghề công chứng tại địa phương đó.</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">11. Đối với hợp đồng, giao dịch đã được công chứng trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành, việc cấp bản sao, sửa đổi, bổ sung, chấm dứt, hủy bỏ, sửa lỗi kỹ thuật văn bản công chứng được thực hiện theo quy định của Luật này.</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">Bản dịch đã được công chứng trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành tiếp tục có giá trị sử dụng; trường hợp có nhu cầu sử dụng bản dịch thì thực hiện thủ tục chứng thực chữ ký người dịch theo quy định của Luật này và pháp luật về chứng thực.</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">12. Đối với hồ sơ công chứng đã được lưu trữ theo quy định của Luật Công chứng số 53/2014/QH13 mà đến ngày Luật này có hiệu lực thi hành chưa hết thời hạn lưu trữ thì thời hạn lưu trữ tiếp tục thực hiện theo quy định của Luật Công chứng số 53/2014/QH13.</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">13. Trong thời hạn 01 năm kể từ ngày Luật này có hiệu lực thi hành, Chính phủ tổ chức rà soát các quy định về giao dịch phải công chứng tại các văn bản quy phạm pháp luật được ban hành trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành và hoàn thành việc sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ theo thẩm quyền hoặc trình cơ quan có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ các quy định không đáp ứng yêu cầu về giao dịch phải công chứng theo quy định tại khoản 1 Điều 3 của Luật này. Sau thời hạn quy định tại khoản này, quy định về giao dịch phải công chứng tại nghị định được ban hành trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành mà không được luật giao Chính phủ quy định nhưng đáp ứng các yêu cầu khác quy định tại khoản 1 Điều 3 của Luật này và quy định về giao dịch phải công chứng tại nghị định được ban hành để xử lý kết quả rà soát theo quy định tại khoản này thì vẫn có hiệu lực thi hành.</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><span style="font-size: 13px;">14. Phòng công chứng được thành lập trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành được tiếp tục hoạt động và trong thời hạn 01 năm kể từ ngày Luật này có hiệu lực thi hành phải đáp ứng điều kiện quy định tại Điều 20 của Luật này.</span></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><em><span style="font-size: 13px;">Luật này được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XV, kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 26 tháng </span></em><em><span style="font-size: 13px;">11</span></em><em><span style="font-size: 13px;"> năm 2024.</span></em></p>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><em><span style="font-size: 13px;"> </span></em></p>

<table style="border-collapse: collapse; border: none; width: 590px;">
<tbody>
<tr>
<td style="width: 203.4pt; border: none; padding: 0cm 5.4pt; vertical-align: top;">
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif;"><strong><span style="font-size: 13px;"> </span></strong></p>
</td>
<td style="width: 239.4pt; border: none; padding: 0cm 5.4pt; vertical-align: top;">
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; text-align: center;"><strong><span style="font-size: 13px;">CHỦ TỊCH QUỐC HỘI</span></strong></p>
Trần Thanh Mẫn</td>
</tr>
</tbody>
</table>
<p style="margin: 0cm; font-size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><em><span style="font-size: 13px;"> </span></em></p>
<p style="margin: 0cm; font- size: 16px; font-family: 'Times New Roman',serif; margin-bottom: 6.0pt;"><strong><span style="font-size: 13px;"> </span></strong></p>

    LUẬT CÔNG CHỨNG

    20/12/2024
    <img class="alignnone size-full wp-image-1887 aligncenter" src="https://congchungdian.vn/wp-content/uploads/2024/10/Screenshot-2024-10-25-113136.png" alt="" width="537" height="761" />
<p style="text-align: center;"><img class="alignnone size-full wp-image-1888" src="https://congchungdian.vn/wp-content/uploads/2024/10/Screenshot-2024-10-25-113152.png" alt="" width="530" height="732" /></p>
<p style="text-align: center;"><img class="alignnone size-full wp-image-1889" src="https://congchungdian.vn/wp-content/uploads/2024/10/Screenshot-2024-10-25-113200.png" alt="" width="530" height="746" /></p>
<p style="text-align: center;"><strong><a href="https://congchungdian.vn/wp-content/uploads/2024/10/QD-43-2024-UBND-TINH.pdf">Download PDF</a></strong></p>

    Quyết định QD 43: Quy định các loại giấy tờ khác về quyền sử dụng đất có trước ngày 15 tháng 10 năm 1993

    25/10/2024
    <img class="alignnone size-full wp-image-1881 aligncenter" src="https://congchungdian.vn/wp-content/uploads/2024/10/Screenshot-2024-10-25-112902.png" alt="" width="535" height="753" />
<p style="text-align: center;"><img class="alignnone size-full wp-image-1882" src="https://congchungdian.vn/wp-content/uploads/2024/10/Screenshot-2024-10-25-112909.png" alt="" width="535" height="747" /></p>
<p style="text-align: center;"><img class="alignnone size-full wp-image-1883" src="https://congchungdian.vn/wp-content/uploads/2024/10/Screenshot-2024-10-25-112920.png" alt="" width="533" height="731" /></p>
<p style="text-align: center;"><span style="font-size: 14pt;"><strong><a href="https://congchungdian.vn/wp-content/uploads/2024/10/QD-42-2024-UBND-TINH.pdf">Xem đầy đủ tại đây</a></strong></span></p>

    Quyết định Số 42 UBND tỉnh Bình Dương: Quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bình Dương

    25/10/2024
    <img class="alignnone size-full wp-image-1875 aligncenter" src="https://congchungdian.vn/wp-content/uploads/2024/10/Screenshot-2024-10-25-112608.png" alt="" width="495" height="696" />
<p style="text-align: center;"><img class="alignnone size-full wp-image-1876" src="https://congchungdian.vn/wp-content/uploads/2024/10/Screenshot-2024-10-25-112618.png" alt="" width="493" height="692" /></p>
<p style="text-align: center;"><img class="alignnone size-full wp-image-1877" src="https://congchungdian.vn/wp-content/uploads/2024/10/Screenshot-2024-10-25-112625.png" alt="" width="491" height="694" /></p>
<p style="text-align: center;"><strong><a href="https://congchungdian.vn/wp-content/uploads/2024/10/QD-41-2024-UBND-TINH.pdf">Download PDF</a></strong></p>

    Quyết định Số 41 UBND tỉnh Bình Dương: Quy định hạn mức công nhận đất ở đối với trường hợp sử dụng đất trước ngày 18 tháng 12 năm 1980 và từ ngày 18 tháng 12 năm 1980 đến trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 trên địa bàn tỉnh Bình Dương

    25/10/2024
    <img class="alignnone size-full wp-image-1871 aligncenter" src="https://congchungdian.vn/wp-content/uploads/2024/10/Screenshot-2024-10-25-112324.png" alt="" width="532" height="756" />
<p style="text-align: center;"><img class="alignnone size-full wp-image-1872" src="https://congchungdian.vn/wp-content/uploads/2024/10/Screenshot-2024-10-25-112332.png" alt="" width="526" height="731" /></p>
<p style="text-align: center;"><img class="alignnone size-full wp-image-1873" src="https://congchungdian.vn/wp-content/uploads/2024/10/Screenshot-2024-10-25-112339.png" alt="" width="524" height="728" />
<strong><a href="https://congchungdian.vn/wp-content/uploads/2024/10/QD-40-2024-UBND-TINH.pdf">Download PDF</a>.</strong></p>

    Quyết định Số 40 UBND tỉnh Bình Dương: Quy định hạn mức giao đất chưa sử dụng cho cá nhân đưa vào sử dụng theo quy hoạch để sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản trên địa bàn tỉnh Bình Dương

    25/10/2024
    <img class="alignnone size-full wp-image-1862 aligncenter" src="https://congchungdian.vn/wp-content/uploads/2024/10/Screenshot-2024-10-25-111543.png" alt="" width="537" height="761" />
<p style="text-align: center;"><img class="alignnone size-full wp-image-1863" src="https://congchungdian.vn/wp-content/uploads/2024/10/Screenshot-2024-10-25-111554.png" alt="" width="532" height="757" /></p>
<p style="text-align: center;"><img class="alignnone size-full wp-image-1864" src="https://congchungdian.vn/wp-content/uploads/2024/10/Screenshot-2024-10-25-111606.png" alt="" width="530" height="754" /></p>
<p style="text-align: center;"><strong><a href="https://congchungdian.vn/wp-content/uploads/2024/10/QD-39-2024-UBND-TINH.pdf">Download PDF</a>.</strong></p>

    Quyết định QD-39 UBND tỉnh Bình Dương: Quy định hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp của cá nhân trên địa bàn tỉnh Bình Dương

    25/10/2024
    Xem thêm
    Công Chứng Dĩ An
    • 108, đường số 9, Trung tâm hành chính, phường Dĩ An, thành phố Dĩ An, tỉnh Bình Dương.
    • Điện thoại: 0908000126
    • Website: https://congchungdian.vn
    • Email: congchungdian@gmail.com

    Đăng ký email để nhanh chóng nhận được các thông báo

    © Copyright 2025

    Công Chứng Dĩ An.